Bài kiểm tra
Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên
1/40
50 : 00
Câu 1: Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử?
- A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC
- B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon
- C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối hóa học khác.
- D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác.
Câu 2: Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào?
1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào.
2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào.
3. Điều hòa nhiệt độ.
4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học.
5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất.
Số đặc điểm đúng là:
Câu 3: Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng?
1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng.
2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào.
3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào.
4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation.
Đáp án đúng:
Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng?
1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu.
2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%.
3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng.
4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương.
Đáp án đúng:
Câu 5: Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có:
1. Xenlulozo, photpholipit và steroit.
2. Clorophyl, saccarozo và mantozo.
3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục.
4. Cacbohidrat, lipit và ARN.
5. Protein và ADN.
Đáp án đúng:
Câu 6: Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucozo
2. Fructozo
3. Galactozo
4. Saccarozo
5. Pentozo
a. Đường sữa
b. Đường mía
c. Đường quả
d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
Câu 8: Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi?
1. Lactozo
2. Mantozo
3. Xenlulozo
4. Saccarozo
5. Glicogen
6. Galactozo.
Đáp án đúng:
Câu 9: Cacbohidrat có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
Câu 10: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
Câu 11: Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
Câu 12: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
Câu 13: Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:
Câu 14: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:
Câu 15: Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
Câu 16: Tính hướng đất âm của thân và hướng đất dương của rễ, được chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
Câu 17: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất.
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.
Phương án đúng:
Câu 19: Hướng động là:
Câu 20: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
Câu 21: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
Câu 22: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
Câu 23: Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
Câu 24: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
Câu 25: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
- A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
- B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
- C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
- D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
Câu 26: Phản xạ là gì?
- A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể
- B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể
- C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chi bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
- D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể
Câu 27: Cảm ứng của động vật là:
- A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- D. Phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
Câu 28: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
- A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin
- B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin
- C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng
- D. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng
Câu 29: Hệ thần kinh của giun dẹp có:
Câu 30: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
Câu 31: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
Câu 32: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
Câu 33: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
- A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể
- B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng
- C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng
- D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể
Câu 34: Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?
- A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
- B. Các giác quan tiếp nhận kích thích → Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các nội quan thực hiện phản ứng
- C. Các giác quan tiếp nhận kích thích → Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các tế bào mô bì, cơ
- D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các giác quan tiếp nhận kích thích → Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
Câu 35: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
Câu 36: Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là:
Câu 37: Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon?
Câu 38: Lipit là chất có đặc tính:
Câu 39: Lipit đơn giản gồm các hợp chất:
Câu 40: Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Trong các nguyên cố C, H, O tỉ lệ của hidro chiếm thấp nhất.
2. Đơn phân là các glixerol và axit béo.
3. Sáp là phân tử được cấu trúc từ axit béo và rượu có mạch dài.
4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon.