Bài kiểm tra
Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
Câu 2: Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào? 1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào. 2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào. 3. Điều hòa nhiệt độ. 4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học. 5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất. Số đặc điểm đúng là:
Câu 3: Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng?
1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng.
2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào.
3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào.
4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation.
Đáp án đúng:
Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng?
1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu.
2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%.
3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng.
4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương.
Đáp án đúng:
Câu 5: Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có:
1. Xenlulozo, photpholipit và steroit.
2. Clorophyl, saccarozo và mantozo.
3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục.
4. Cacbohidrat, lipit và ARN.
5. Protein và ADN.
Đáp án đúng:
Câu 6: Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucozo a. Đường sữa
2. Fructozo b. Đường mía
3. Galactozo c. Đường quả
4. Saccarozo d. Đường nho
5. Pentozo
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
Câu 8: Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi?
1. Lactozo 2. Mantozo 3. Xenlulozo
4. Saccarozo 5. Glicogen 6. Galactozo.
Đáp án đúng:
Câu 9: Cacbohidrat có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
Câu 10: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
Câu 11: Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
A.
C, H, O, N
B.
C, K, Na, P
C.
Ca, Na, C, N
D.
Cu, P, H, N
Câu 12: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
Câu 14: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:
Câu 15: Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
Câu 17: Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong:
Câu 18: div>Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là