Bài kiểm tra
Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền
1/40
45 : 00
Câu 1: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây?
Câu 2: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?
Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
Câu 4: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
- A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
- B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
- C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
- D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Câu 5: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?
Câu 6: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1?
Câu 7: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?
Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
Câu 9: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
Câu 10: Nhân tố sinh thái là
Câu 11: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
Câu 12: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?
Câu 14: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
Câu 15: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?
Câu 16: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
- B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
- C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
- D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Câu 17: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?
Câu 18: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?
Câu 19: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
Câu 20: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
Câu 21: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
Câu 22: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
Câu 23: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
Câu 24: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
Câu 25: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:
- A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
- B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại.
- C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.
- D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Câu 26: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô?
Câu 27: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
Câu 28: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
Câu 29: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây?
Câu 30: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
Câu 32: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:
Câu 33: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:
Câu 34: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:
Câu 35: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
Câu 36: Hãy ghép câu cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C:
Cột A | Cột B | Cột C |
1. Hươu và nai ăn cỏ trên 1 đồng cỏ 2. Sán lá gan sống trong gan động vật 3. Cáo ăn gà 4. Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu | a. Cộng sinh b. Cạnh tranh c. Kí sinh d. Sinh vật ăn sinh vật khác e. Hội sinh | 1- 2- 3- 4- |
Câu 37: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau:
Chuỗi thức ăn là . .(1) . . . . . . . . . . . . . . . . nhiều loài sinh vật có quan hệ . .(2) . . . . . . . . . . . .. . . . . . . với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích . .(3) . . . . . . . . . . . . . . , vừa là sinh vật bị mắt xích . .(4) . . . . . . . . . . . . . . . . tiêu thụ.
Câu 38: span style="font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Thoái hóa là gì? Cho biết nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa?
Câu 39: span style="font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Cho một số ví dụ về mối quan hệ bất kì mà em biết?
Câu 40: helvetica="">Có một quần xã sinh vật gồm các loài sau: vi sinh vật phân giải, dê, gà, cáo, hổ, mèo rừng, cỏ, thỏ.
a. Cho biết thành phần sinh vật của hệ sinh thái trên.
b.Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã trên.
c. Loại trừ quần thể nào ra khỏi lưới thức ăn thì gây biến động lớn nhất? Vì sao?