Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 14512

    Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:

    Một số kết luận được rút ra như sau:

    (1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

    (2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.

    (3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.

    (4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.

    (5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

    (6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.

    Số kết luận đúng là: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 14514

    Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào:

    Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:

    1. Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
    2. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
    3. Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
    4. Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
    5. Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4.

    Số phát biểu không đúng là: 

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.1
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 14516

    Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

    1. Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
    2. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.
    3. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.
    4. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
    5. Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường.

    Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 14518

    Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

    Cho các phát biểu sau đây:

    1. Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
    2. Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.
    3. Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
    4. Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a)  (b)  (d) (c)  (e).
    5. Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.

    Số phát biểu đúng là: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 14520

    Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

    Hình này mô tả: 

    • A.Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.       
    • B.Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.     
    • C.Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I.   
    • D.Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 14522

    Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

    1. Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
    2. Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
    3. Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
    4. Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.
    5. Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
    6. Tế bào A là tế bào thực vật. 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 14524

    Cho các hình ảnh như sau:

    Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân.

    Một số nhận xét về hai hình như sau:

    1. Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I.
    2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
    3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
    4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
    5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
    6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
    7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi.
    8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau.

    Có bao nhiêu nhận xét đúng?

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.3
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 14526

    Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

    Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

    (1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.

    (2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.

    (3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.

    (4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.

    (5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ. 

    • A.2
    • B.4
    • C.3
    • D.1
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 14528

    Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?

    1. Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
    2. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
    3. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
    4. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. 

    • A.1
    • B.3
    • C.2
    • D.4
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 14530

    Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽ dưới đây?

    1. Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: các cặp NST đã nhân đôi.
    2. Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai.
    3. Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
    4. Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép.
    5. Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng. 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 14532

    Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó.

    Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

    1. Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm.
    2. Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.
    3. Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha  của kì trung gian.
    4. Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép.
    5. Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.
    6. Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn. 
     

    • A.2
    • B.3
    • C.5
    • D.4
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 14534

    Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng?

    1. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
    2. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau.
    3. Cả hai đều có trao đổi chéo.
    4. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
    5. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi  ở giảm phân.
    6. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ.
    7. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo. 

    • A.2, 3, 5, 6, 7 
    • B.1, 2, 4, 5, 6 
    • C.2, 3, 4, 5, 6   
    • D.1, 2, 4, 5, 7
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 14536

    Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

    I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.

    II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.

    III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.

    IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 14538

    Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \({\rm A}a{X^B}Y\) tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là: 

    • A.6
    • B.7
    • C.8
    • D.4
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 14540

    Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:  ; tế bào thứ hai: , Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế 

    • A.số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. 
    • B.số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.  
    • C.số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.  
    • D.số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 14542

    Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

    Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số   chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

    Cho một số phát biểu sau đây:

    1. Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
    2. Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
    3. Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ  .
    4. Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
    5. Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

    Số phát biểu đúng là: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 14544

    Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình bên:

    1. Bộ NST của loài 2n = 4
    2. Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II
    3. Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau nguyên phân
    4. Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu protein động cơ vi ống bị ức chế
    5. Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật

    Có bao nhiêu kết luận đúng

    • A.1
    • B.3
    • C.4
    • D.2
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 14545

    Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?

    1. Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II.
    2. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân Ï.
    3. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
    4. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. 

    • A.1 và 2
    • B.2 và 3  
    • C.3 và 4 
    • D.2 và 4
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 14547

    Ở ruồi giấm (2n=8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau:

    1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
    2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
    3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
    4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn.
    5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit.
    6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit.
    7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động.

    Những nhận xét đúng

    • A.1, 3, 4 
    • B.1, 2, 5 
    • C.3, 4, 7 
    • D.2, 4, 6
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 14549

    Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra? 

    • A.Hội chứng Đao          
    • B.Hội chứng Tớc nơ       
    • C.Hội chứng XXX          
    • D.Hội chứng Clainơphentơ.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 14551

    Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?

    1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
    2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
    3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
    4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. 

    • A.1, 2, 3  
    • B.2, 3, 4
    • C.1, 2, 4  
    • D.1, 3, 4
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 14554

    Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:

    1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
    2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
    3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
    4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào,sau đó dùng bội giác nhỏ.

    Có bao nhiêu nhận định đúng

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 14555

    Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau:

    Cho các phát biểu sau:

    1. Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8.
    2. Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.
    3. Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.
    4. Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.

    Số phát biểu đúng là: 

    • A.3
    • B.1
    • C.4
    • D.2
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 14557

    Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? 

    • A.AAA, AO, aa.
    • B.Aaa, AO, AA. 
    • C.AAA, AO, Aa.  
    • D.AAa, aO, AA.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 14559

    Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

    Khẳng định nào sau đây không đúng? 

    • A.Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II.       
    • B.Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.               
    • C.Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau.         
    • D.Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 14562

    Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên: 

    • A.Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng.
    • B.Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định.
    • C.Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác. 
    • D.Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng. 
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 14565

    Có bao nhiêu môi trường nuôi cấy cơ bản? 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 14567

    Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm sau: 

    • A.Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.
    • B.Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường.
    • C.Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật. 
    • D.Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 14570

    Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng?

    1. Môi trường bán tổng hợp

    a. chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.

    2. Môi trường tổng hợp

    b. chứa các chất đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.

    3. Môi trường tự nhiên

    c. chứa các chất tự nhiên chưa biết được thành phần số lượng và các hóa chất đã biết thành phần số lượng.

    d. chứa các chất tự nhiên đã xác định thành phần, số lượng và chứa hóa chất chưa xác định thành phần và số lượng.

     

    • A.1a – 2b - 3c
    • B.1c – 2b - 3a
    • C.1d - 2c – 3a 
    • D.1b – 2c – 3a
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 14572

    Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường: 

    • A.tự nhiên        
    • B.tổng hợp
    • C.bán tổng hợp 
    • D.không phải A, B,C
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 14574

    Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:

    (NH4)3PO4 (0,2);   KH2PO4 (1,0);   MgSO4(0,2);   CaCl2(0,1);   NaCl(0,5).

    Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường 

    • A.tự nhiên 
    • B.nhân tạo
    • C.tổng hợp.  
    • D.bán tổng hợp.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 14576

    Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường: 

    • A.tự nhiên 
    • B.tổng hợp
    • C.bán tổng hợp   
    • D.không phải A, B,C
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 14578

    Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu: 

    • A.quang tự dưỡng. 
    • B.quang dị dưỡng.
    • C.hoá tự dưỡng.      
    • D.hoá dị dưỡng.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 14580

    Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu: 

    • A.quang tự dưỡng. 
    • B.quang dị dưỡng.
    • C.hoá tự dưỡng.    
    • D.hoá dị dưỡng.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 14582

    Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu: 

    • A.quang tự dưỡng.  
    • B.quang dị dưỡng.
    • C.hoá tự dưỡng.          
    • D.hoá dị dưỡng.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 14584

    Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ: 

    • A.ánh sáng và CO2.
    • B.ánh sáng và chất hữu cơ.
    • C.chất vô cơ và CO2.  
    • D.chất hữu cơ.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 14587

    Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng?

       1. Vi khuẩn sắt                  2. Vi khuẩn tía                 

       3. Vi khuẩn lam                 4. Vi khuẩn nitrat hóa      

       5. Vi khuẩn hoại sinh       

       6. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh. 

    • A.1, 2, 3, 4, 5, 6         
    • B.1, 4, 5
    • C.2, 3, 6  
    • D.1, 4, 6
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 14589

    Trong các vi sinh vật sau đây, có bao nhiêu vi sinh vật nào không theo phương thức quang dị dưỡng?

       1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

       2. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh.

       3. Tảo.

       4. Vi khuẩn lam.

       5. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh.

       6. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. 

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 14591

    Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là: 

    • A.Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ.
    • B.Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
    • C.Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ. 
    • D.Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 14593

    Có bao nhiêu phát biểu sai đối với quá trình lên men?

       1. Nguyên liệu sử dụng là chất hữu cơ.

       2. Trải qua giai đoạn đầu gọi là đường phân.

       3. Xảy ra trong điều kiện thiếu oxi.

       4. Cho điện tử là chất vô cơ, nhận điện tử là chất vô cơ

       5. Hiệu suất năng lượng rất cao. 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?