Đề kiểm tra HK2 môn Hóa 12 năm 2017 - 2018 - Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Câu hỏi Trắc nghiệm (25 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 161307

    Cặp chất không xảy ra phản ứng là

    • A.Ag + Cu(NO3)2
    • B.Zn + Fe(NO3)2.  
    • C.Fe + Cu(NO3)2.    
    • D.Cu + AgNO3.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 161308

    Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

    • A.6,72.    
    • B.3,36.   
    • C.4,48.    
    • D.2,24.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 161310

    Sắt (II) oxit là hợp chất

    • A.có tính bazơ, tính oxi hoá và tính khử. 
    • B.chỉ có tính oxi hoá.
    • C.chỉ có tính bazơ và tính oxi hoá.   
    • D.chỉ có tính khử và oxi hoá.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 161312

    Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?

    • A.Vonfam. 
    • B.Đồng. 
    • C.Sắt.  
    • D.Crom.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 161314

    Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là

    • A.Fe2O3.
    • B.Fe2O3 và Cr2O3.  
    • C.CrO3.    
    • D.FeO.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 161316

    Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    • A.57,5.   
    • B.47,1.   
    • C.23,6.      
    • D.42,8.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 161318

    Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

    • A.qùy tím.  
    • B.dd CH3COOAg.    
    • C.dd BaCl2.          
    • D.dd NaOH.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 161320

    Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là

    • A.1,95 g.
    • B.1,17 g.   
    • C.1,56 g. 
    • D.0,39 g.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 161322

    Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

    • A.ns2.    
    • B.ns1np1.      
    • C.ns1np2.         
    • D.np2.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 161324

    Cho sơ đồ phản ứng:  NaHCO3  +  X  →  Na2CO3 +   H2O. X là hợp chất

    • A.HCl.     
    • B.NaOH.       
    • C.KOH.    
    • D.K2CO3.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 161326

    Hòa tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là

    • A.4,33g.    
    • B.5,08g.     
    • C.4,52g.       
    • D.3,25g.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 161328

    Hoà tan 1,56 gam một kim loại M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là

    • A.Fe
    • B.Zn
    • C.Ba
    • D.K
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 161330

    Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?

    • A.4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2.  
    • B.2AgNO3 +  Zn → 2Ag  + Zn(NO3)2.
    • C.Ag2O + CO → 2Ag + CO2.    
    • D.2AgNO3 →  2Ag  +  2NO +  O2.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 161332

    Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6

    • A.Na+.     
    • B.Rb+.     
    • C.K+.       
    • D.Li+.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 161334

    Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    • A.6
    • B.5
    • C.7
    • D.8
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 161337

    Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

    • A.R2O3.    
    • B.RO.    
    • C.RO2.  
    • D.R2O.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 161341

    Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là

    • A.30
    • B.40
    • C.25
    • D.20
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 161344

    Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

    • A.Na, Ba, K.  
    • B.Be, Na, Ca.   
    • C.Na, Cr, K.   
    • D.Na, Fe, K.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 161347

    Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là

    • A.Na
    • B.Al
    • C.Zn
    • D.Fe
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 161350

    Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

    • A.I, II và III.    
    • B.II, III và IV.     
    • C.I, III và IV.        
    • D.I, II và IV.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 161354

    Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Gía trị của m là:

    • A.6,4.   
    • B.12,8.     
    • C.16,0.        
    • D.9,6.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 161358

    Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

    • A.21,2 gam.
    • B.5,3 gam.   
    • C.15,9 gam.   
    • D.10,6 gam.f
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 161362

    Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4,  NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch

    • A.BaCl2.    
    • B.AgNO3.     
    • C.Ba(OH)2
    • D.NaOH.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 161366

    Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    • A.42,12.    
    • B.16,20.  
    • C.48,60.        
    • D.32,40.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 161371

    Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?

    • A.26Fe : (Ar) 4s13d7.    
    • B.26Fe2+ :  (Ar) 4s23d4.   
    • C.26Fe2+ :  (Ar) 3d44s2.      
    • D.26Fe3+ : (Ar) 3d5.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?