Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 17900
Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến
- A.trình độ phát triển ngành dịch vụ.
- B.mức độ tập trung ngành dịch vụ.
- C.tổ chức dịch vụ.
- D.hiệu quả ngành dịch vụ.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 17901
Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?
- A.Giao thông vận tải.
- B.Tài chính.
- C.Bảo hiểm.
- D.Các hoạt động đoàn thể.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 17902
Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ?
- A.Quy mô dân số, lao động.
- B.Phân bố dân cư.
- C.Truyền thống văn hóa.
- D.Trình độ phát triển kinh tế.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 17903
Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là
- A.NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
- B.NewYork, Luân Đôn, Pa-ri.
- C.Oa - sinh - tơn, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
- D.Xingapo, NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 17904
Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào
- A.số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải.
- B.tổng chiều dài các loại đường.
- C.khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.
- D.trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 17905
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
- A.đường xá và xe cộ.
- B.sự chuyên chở người và hàng hóa.
- C.đường xá và phương tiện.
- D.sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 17906
Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
- A.Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- B.Chất lượng của sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn
- C.Làm thay đổi giá trị của sản phẩm vận chuyển.
- D.Chỉ tiêu đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 17907
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì
- A.phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
- B.gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
- C.Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
- D.Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 17908
Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất?
- A.Khí hậu.
- B.Địa hình.
- C.Khoáng sản.
- D.Sinh vật.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 17909
Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là:
- A.Trình độ kỹ thuật.
- B.Vốn đầu tư.
- C.Dân cư.
- D.Điều kiện tự nhiên.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 17910
Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là:
- A.Đường ôtô.
- B.Đường sắt.
- C.Đường thủy.
- D.Đường hàng không.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 17911
Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?
- A.Đường sắt.
- B.Đường biển.
- C.Đường ôtô.
- D.Đường sông.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 17912
Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là:
- A.Đường ôtô.
- B.Đường ống.
- C.Đường sắt.
- D.Đường hàng không.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 17913
Điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển là:
- A.Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
- B.Thường gắn liền với các cảng biển.
- C.Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.
- D.Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỉ XIX.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 17914
Những nước phát triển mạnh ngành vận tải đường sông hồ là:
- A.Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa-nuýp và Rai-nơ.
- B.Hoa Kì, Ca-na-đa và Nga.
- C.Các nước ở vùng khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.
- D.Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 17915
Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương vì:
- A.Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
- B.Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kì và Nhật Bản.
- C.Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Bắc Mỹ và Tây Âu.
- D.Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Hoa Kì.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 17916
Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là
- A.Y-ô-kô-ha-ma.
- B.Thượng Hải.
- C.Xin-ga-po.
- D.Kô-bê
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 17917
Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm, đó là:
- A.An toàn.
- B.Hiện đại.
- C.Phương tiện lưu thông quốc tế.
- D.Có khối lượng vận chuyển lớn.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 17918
Các cường quốc hàng không trên thế giới hiện nay là:
- A.Hoa Kì, Anh, Pháp, Liên Bang Nga.
- B.Hoa Kì, Anh, Pháp, CHLB Đức.
- C.Hoa Kì, Liên Bang Nga, Anh, Nhật.
- D.Hoa Kì, Liên Bang Nga, Pháp, Nhật.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 17919
Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích:
- A.Nối liền các châu lục được dễ dàng.
- B.Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.
- C.Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn lại với nhau.
- D.Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 17920
Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là
- A.sắt thép và xi măng.
- B.hành khách.
- C.khoáng sản kim loại và nông sản.
- D.dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 17921
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN
CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)
Cự li vận chuyển trung bình (Km)
Đường sắt
8385,0
2725,4
Đường ô tô
175 856,2
9402,8
Đường sông
55 258,6
5140,5
Đường biển
21 811,6
43 512,6
Đường hàng không
89,7
210,7
Tổng số
261 401,1
600 992,0
Từ bảng số liệu cho biết phương tiện vận tải nào có cự li vận chuyển trung bình lớn nhất?
- A.Đường ô tô.
- B.Đường biển.
- C.Đường hàng không.
- D.Đường sắt.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 17924
"Marketing" được hiểu là:
- A.Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng.
- B.Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm.
- C.Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp.
- D.Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 17926
Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là:
- A.Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
- B.Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau.
- C.Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu.
- D.Quan hệ so sánh giữa tỉ lệ xuất khẩu và tỉ lệ nhập khẩu.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 17929
Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng
- A.ngoại thương phát triển hơn nội thương.
- B.xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
- C.nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
- D.xuất khẩu dịch vụ thương mại.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 17931
Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả
- A.có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
- B.có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
- C.có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
- D.có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 17933
Ý nào không đúng với vai trò của ngành nội thương?
- A.Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
- B.Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
- C.Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn.
- D.Góp phần phân công lao động theo vùng và theo lãnh thổ.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 17936
Ý nào không đúng với vai trò của ngành ngoại thương?
- A.Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
- B.Gắn thị trường trong nước với thị trường nước ngoài rộng lớn.
- C.Góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
- D.Góp phần phân công lao động theo vùng và theo lãnh thổ.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 17939
Xuất siêu là tình trạng
- A.giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu.
- B.xuất khẩu rất lớn của các nước phát triển tràn ngập trong thị trường thế giới.
- C.khối lượng hàng xuất khẩu quá lớn làm cho hàng hóa bị ứ đọng.
- D.khối lượng hàng xuất khẩu lớn trong khi khối lượng hàng nhập khẩu nhỏ.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 17941
Ngoại tệ mạnh được hiểu là:
- A.Đồng tiền có mệnh giá lớn.
- B.Đồng tiền của những nước có tình trạng xuất siêu.
- C.Đồng tiền của những nước có kinh tế phát triển, thông dụng trong giao dịch quốc tế và chi phối mạnh kinh tế thế giới.
- D.Đồng tiền được nhiều nước sử dụng.