Bài kiểm tra
Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
1/30
50 : 00
Câu 1: Nhân tố giúp cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là:
Câu 2: Khu vực nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới?
Câu 3: Đâu là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí nghiệp của ngành dệt, giấy, chế biến thực phẩm?
Câu 4: Sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới được phân bố tập trung chủ yếu ở các nước
Câu 5: Đối tượng nào sau đây là khách hàng của ngành giao thông vận tải?
Câu 6: Ngành nào sau đây không thuộc ngành sản xuất điện?
Câu 7: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây đồng nhất với một điểm dân cư?
Câu 8: Thuốc lá là sản phẩm của ngành công nghiệ
Câu 9: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến
Câu 10: Nước mắm là sản phẩm của ngành công nghiệ
Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp phát triển?
Câu 12: Ngành xay xát thuộc nhóm ngành công nghiệ
Câu 13: Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng đến
Câu 14: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có ranh giới rõ ràng, có vị trí địa lí thuận lợi?
Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi?
Câu 16: Tiêu chí nào sau đây không dùng để đánh giá khối lượng của dịch vụ vận tải?
Câu 17: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công?
Câu 18: Khối lượng vận chuyển hàng hóa được tính bằng đơn vị
Câu 19: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào đồng nhất với một điểm dân cư?
Câu 20: Ngành công nghiệp thực phẩm thường phân bố gắn liền với vùng sản xuất nông nghiệp lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 21: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường biển là:
Câu 22: Thích hợp chuyên chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là ưu điểm của loại hình vận tải nào sau đây?
Câu 23: Kênh đào Ki - en nối liền
Câu 24: Ngành dịch vụ phát triển sẽ có vai trò nổi bật nào dưới đây?
Câu 25: Đặc điểm của ngành công nghiệp thực phẩm là:
Câu 26: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
Đơn vị: tỉ USD
Năm | 2000 | 2002 | 2010 | 2014 |
Xuất khẩu | 479,2 | 565,7 | 676,9 | 747,8 |
Nhập khẩu | 379,5 | 454,5 | 522,4 | 542,6 |
Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000-2014, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Câu 27: Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu, nên khi cung bằng cầu thì
Câu 28: Đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử-tin học là:
Câu 29: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN
CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2014
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường sông | 63586,3 | 6214,4 |
Câu 30: Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng đến vấn đề nào của ngành dịch vụ?