Câu hỏi Trắc nghiệm (22 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 95172
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng ankin là
- A.CnH2n-2.
- B.CnH2n
- C.CnH2n+2.
- D.CnH2n-6.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 95173
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
- A.C4H4.
- B.C4H10.
- C.C4H8.
- D.C4H6.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 95174
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên gọi của X là
- A.isohexan.
- B.3-metylpent-3-en.
- C.3-metylpent-2-en.
- D.2-etylbut-2-en
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 95175
Khi cho etilen tác dụng với H2/Ni, t0 thì sản phẩm thu được là
- A.C2H6.
- B.C2H2.
- C.C2H4.
- D.C3H8.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 95176
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư?
- A.Axetilen.
- B.But-1-in.
- C.But-2-in.
- D.Pent-1-in.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 95177
Chất nào sau đây dùng để điểu chế axetilen trong phòng thí nghiệm?
- A.Al4C3.
- B.CH3COONa.
- C.CaC2.
- D.C2H5OH.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 95178
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A.C3H8.
- B.C4H10.
- C.C5H12.
- D.C6H14.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 95179
Số đồng phân cấu tạo của ankan C5H12 là
- A.3
- B.4
- C.5
- D.6
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 95180
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1), 3,3-đimetylbut-1-en (2), 3-metylpent-1-en (3), 3- metylpent-2-en (4). Những chất đồng phân của nhau là
- A.(1), (3) và (4).
- B.(1), (2) và (3).
- C.(1) và (2).
- D.(2), (3) và (4).
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 95181
Số đồng phân anken C4H8 khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
- A.2
- B.1
- C.3
- D.4
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 95182
Sản phẩm thu được khi cho axetilen tác dụng với H2O/HgSO4, 800C là
- A.CH2=CH-OH.
- B.CH3CHO.
- C.CH3CH2OH.
- D.CH3COOH.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 95183
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170o ) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Dung dịch dùng để làm sạch etilen là
- A.Br2 dư.
- B.NaOH dư.
- C.Na2CO3 dư.
- D.KMnO4 loãng dư.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 95184
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A.Các anken không tan trong nước nhưng tan tốt trong dầu mỡ.
- B.Etilen dùng để sản xuất chất dẻo.
- C.Trong công nghiệp anken được được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan.
- D.Nhiệt độ nóng chảy của các anken giảm dần khi số tăng dần.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 95185
Thuốc thử dùng để phân biệt axetilen và etilen là dung dịch
- A.AgNO3/NH3 dư.
- B.Br2.
- C.KMnO4.
- D.NaOH.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 95186
Cho dãy chuyển hóa sau: CH4 → X →Y →T → Cao su buna. Y là
- A.C4H6.
- B.C2H5OH.
- C.C4H4.
- D.C4H10.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 95187
Cho các chất sau: CH3CH=CH2 (I), CH3CH=CHCl (II), CH3CH=C(CH3)2 (III), C2H5– C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV), C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V). Những chất có đồng phân hình học là:
- A.(I), (IV), (V).
- B.(II), (IV), (V).
- C.(III), (IV).
- D.(II), III, (IV), (V).
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 95188
2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X là (Cho H=1, C=12, Br=80)
- A.etilen.
- B.but-2-en.
- C.hex-2-en.
- D.2,3-dimetylbut-2-en
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 95189
Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là (Cho H=1, C=12, Br=80)
- A.12.
- B.24.
- C.36.
- D.48
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 95190
Một hỗn hợp T gồm ankan X và anken Y đều ở thể khí, X có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Cho 6,72 lít (đktc) khí X vào bình nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam, thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích X ban đầu. CTPT của X, Y và khối lượng của T là: (Cho H=1, C=12, Br=80, O=16)
- A.C4H10, C3H6, 5,8 gam.
- B.C3H8, C2H4, 5,8 gam.
- C.C4H10, C3H6, 12,8 gam.
- D.C3H8, C2H4, 11,6 gam.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 95191
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm etilen và axetilen qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Thành phần phần trăm về thể tích etilen và axetilen lần lượt là (Cho H=1, C=12, Br=80)
- A.66% và 34%.
- B.65,66% và 34,34%.
- C.66,67% và 33,33%.
- D.40% và 60%.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 95192
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: CH4 → C2H2→ C4H4 → C4H10→ C3H6
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 95193
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Cho 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A.