Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 89275
Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
- A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
- B.Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
- C.Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
- D.Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 89276
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
- A.E = 0,450 (V/m).
- B.E = 0,225 (V/m).
- C.E = 4500 (V/m).
- D. E = 2250 (V/m).
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 89277
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
- A.Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
- B.Các đường sức là các đường cong không kín.
- C.Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
- D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 89278
Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
- A. tăng 2 lần.
- B.vẫn không đổi.
- C.giảm 2 lần
- D.giảm 4 lần.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 89279
Nhận xét không đúng về điện môi là:
- A.Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
- B.Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
- C.Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
- D.Điện môi là môi trường cách điện.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 89280
Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
- A.hút nhau một lực bằng 44,1 N.
- B.đẩy nhau một lực bằng 10 N.
- C.hút nhau 1 lực bằng 10 N.
- D.đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 89281
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
- A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
- B.Chim thường xù lông về mùa rét;
- C.Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
- D.Sét giữa các đám mây.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 89282
Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
- A.E = 1,2178.10-3 (V/m).
- B.E = 0,6089.10-3 (V/m).
- C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
- D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 89283
Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
- A.E = 0 (V/m).
- B.E = 36000 (V/m).
- C.E = 18000 (V/m).
- D.E = 1,800 (V/m).
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 89284
Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
- A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.
- B. theo một quỹ đạo bất kỳ.
- C.vuông góc với đường sức điện trường.
- D.ngược chiều đường sức điện trường.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 89285
Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
- A.Đặt một vật gần nguồn điện;
- B.Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
- C.Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
- D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 89286
Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
- A.Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
- B.Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
- C.Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
- D.Các điện tích khác loại thì hút nhau.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 89287
Điện tích điểm là
- A.vật có kích thước rất nhỏ.
- B.điện tích coi như tập trung tại một điểm.
- C.vật chứa rất ít điện tích.
- D.điểm phát ra điện tích.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 89288
Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
- A.E = 1,2178.10-3 (V/m).
- B.E = 0,6089.10-3 (V/m).
- C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
- D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 89289
Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
- A. vuông góc với đường sức điện trường.
- B. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
- C.theo một quỹ đạo bất kỳ.
- D.ngược chiều đường sức điện trường.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 89290
Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
- A.hắc ín ( nhựa đường).
- B.nhựa trong.
- C. thủy tinh.
- D.nhôm.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 89291
Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
- A. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
- B.tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
- C.tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
- D.tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 89292
Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
- A.E = 16000 (V/m).
- B.E = 20000 (V/m).
- C.E = 2,000 (V/m).
- D.E = 1,600 (V/m).
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 89293
Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
- A.chân không.
- B.nước nguyên chất.
- C.dầu hỏa.
- D.không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 89294
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A.Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
- B.Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
- C.Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
- D.Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 89295
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A.Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
- B.Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
- C.Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
- D.Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 89296
Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
- A.hút nhau một lực 0,5 N.
- B.đẩy nhau một lực 0,5 N.
- C.đẩy nhau một lực 5N.
- D.hút nhau một lực 5 N.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 89297
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
- A.Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
- B.Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
- C.Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
- D.Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 89298
Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là:
- A.3.104V/m
- B.105V/m
- C.5.103V/m
- D. 104V/m
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 89299
Chọn câu sai:
- A.Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
- B.Véctơ cường độ điện trường có phương trùng với đường sức.
- C.Các đường sức của điện trường không cắt nhau
- D. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 89300
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
- A.hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
- B.hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
- C.hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
- D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 89301
Hai điện tích điểm có độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C thì đặt chúng cách nhau 1m trong không khí thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8N. Điện tích của chúng là:
- A.2.10-5C và 10-5C
- B.2,5.10-5C và 0,5.10-5C
- C.1,5.10-5C và 1,5.10-5C
- D.1,75.10-5C và 1,25.10-5C
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 89302
Một điện tích điểm q= 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F= 3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là:
- A.4.104V/m
- B.3.104V/m
- C.2.10-4V/m
- D.2,5.104V/m
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 89303
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực có độ lớn F, khi đưa chúng vào dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’=\(\frac{1}{2}\) r thì lực hút giữa chúng có độ lớn là:
- A.F’= \(\frac{1}{2}\)F
- B.F’= \(\frac{1}{4}\)F
- C.F’= 2F
- D.F’=F
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 89304
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
- A.0,05 V.
- B.500 mV.
- C.5V.
- D.20 V.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 89305
Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
- A.2 μF.
- B.2 mF.
- C.2 F.
- D.2 nF.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 89306
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
- A. tăng 16 lần.
- B. tăng 4 lần.
- C. tăng 2 lần.
- D.không đổi.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 89307
Hai vật bằng kim loại mang điện tích q1= 3.10-8C và q2= -3.10-8C. Cho chúng tiếp xúc với nhau, mỗi vật sau khi tiếp xúc sẽ mang điện tích:
- A.q= 0
- B.q= 1,5.10-8C
- C.q= 6.10-8C
- D. q= -6.10-8C
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 89308
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
- A.50 μC.
- B.1 μC.
- C.5 μC.
- D.0,8 μC.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 89309
Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
- A.không đổi.
- B.giảm 4 lần.
- C.tăng 2 lần.
- D.tăng 4 lần.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 89310
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
- A.20 V.
- B.40 V.
- C.15 V.
- D. 7,5 V.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 89311
Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
- A.thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
- B.thay đổi điện môi trong lòng tụ.
- C.thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
- D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 89312
Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
- A.0,25 mJ.
- B.500 J.
- C.50 mJ.
- D.50 μJ.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 89313
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
- A.W = C2/2Q.
- B.W = CU2/2.
- C.W = Q2/2C.
- D.W = QU/2.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 89314
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
- A.2.10-6 C.
- B.8.10-6 C.
- C.16.10-6
- D.4.10-6 C.