Đề kiểm tra chương 8 Hóa học lớp 12

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 160753

    Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

    • A.HCl       
    • B.H2SO4
    • C.NaOH   
    • D.Ba(OH)2
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 160754

    Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.5
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 160755

    Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?

    • A.36,5 ml       
    • B.73ml
    • C.22,4ml      
    • D.300ml
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 160756

    Có thể phân biệt ba dung dịch loãng gồm KOH, HCl và H2SO4 bằng một thuốc thử là:

    • A.BaCO3      
    • B.Quỳ tím
    • C.Al           
    • D.Zn
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 160757

    Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?

    • A.NaOH            
    • B.Na2CO3
    • C.NaHCO3     
    • D.K2SO4
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 160758

    Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

    • A.0,091 và 0,25       
    • B.0,091 và 0,265
    • C.0,091 và 0,255     
    • D.0,087 và 0,255
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 160759

    Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?

    • A.Dung dịch NaOH.       
    • B.Dung dịch NH3.
    • C.Dung dịch NH4Cl.        
    • D.Dung dịch KOH.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 160760

    Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?

    • A.Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S.
    • B.Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3.
    • C.Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4.
    • D.Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 160761

    Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên

    • A.HCl   
    • B.H2SO4
    • C.NaOH        
    • D.NH4+
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 160762

    Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

    • A.0,114M      
    • B.0,26M
    • C.0,124M      
    • D.0,16M
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 160763

    Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

    • A.HCl           
    • B.H2SO4
    • C.NaOH          
    • D.Ba(OH)2
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 160764

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

    • A.0,07     
    • B.0,08
    • C.0,065         
    • D.0,068
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 160765

    Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy nên cách nhận biết các chất bột mà trắng sau: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.

    • A.BaSO4       
    • B.NaOH
    • C.HCl           
    • D.H2O
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 160766

    Có 2 dung dịch riêng lẻ, chứa các anion NO3-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để nhận biêt được từng ion trong dung dịch đó?/

    • A.Dung dịch HCl và Cu.
    • B.Dung dịch HCl và CuO
    • C.Dung dịch HCl và Br2
    • D.Dung dịch HCl và dung dịch NaOH
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 160767

    Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt các muối trên?

    • A.NaOH        
    • B.H2SO4
    • C.HCl          
    • D.Cả B và C đều đúng
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 160768

    Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?

    • A.35,5 ml     
    • B.36,5 ml
    • C.37,5 ml     
    • D.38,5 ml
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 160769

    Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2Otrong nước oxi già.

    • A.9%         
    • B.17%
    • C.12%     
    • D.21%
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 160770

    Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

    • A.Na
    • B.Fe
    • C.Cu
    • D.Ag
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 160771

    Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch NaI, KCl và BaBr2 ?

    • A.Dung dịch AgNO3.           
    • B.Dung dịch HNO3.
    • C.Dung dịch NaOH.         
    • D.Dung dịch H2SO4.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 160772

    Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2g mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20ml dung dịch H2SO4 0,1M.

    Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?

    • A.2,0%             
    • B.2,2%
    • C.1,8%        
    • D.2,1%
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 160773

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

    • A.NH3 và Na2CO3.     
    • B.NaHSO4 và NH4Cl.
    • C.Ca(OH)2 và H2SO4.     
    • D.NaAlO2 và AlCl3.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 160774

    Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

    • A.dd NaOH.      
    • B.dd NH3.
    • C.dd HCl.         
    • D.dd HNO3.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 160775

    Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?

    • A.dd H2SO4.    
    • B.dd Na2SO4.
    • C.dd NaOH.       
    • D.dd NH4NHO3.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 160776

    Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:

    • A.Dung dịch HCl.          
    • B.Nước Brom.
    • C.Dung dịch Ca(OH)2.       
    • D.Dung dịch H2SO4.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 160777

    Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

    • A.0,025          
    • B.0,05376 M
    • C.0,0335M        
    • D.0,076
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 160778

    Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?

    • A.dd AgNO3.           
    • B.dd HNO3.
    • C.dd NaOH.      
    • D.dd H2SO4.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 160779

    Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:

    • A.NaOH        
    • B.NaOH, H2O2
    • C.HCl           
    • D.Không phân biệt được
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 160780

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:

    • A.0,275     
    • B.0,55
    • C.0,11       
    • D.0,265
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 160781

    Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?

    • A.Bình định mức.          
    • B.Buret.
    • C.Pipet.         
    • D.Ống đong.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 160782

    NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

    • A.Sục CO2 dư.
    • B.Cho dung dịch HCl dư.
    • C.Cho dung dịch NaOH vừa đủ.
    • D.Nung nóng.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 160783

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    • A.Chuyển thành màu đỏ.
    • B.Thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
    • C.Thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.
    • D.Thoát ra khí không màu không mùi.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 160784

    Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.

    • A.0,075M      
    • B.0,15M
    • C.0,05M         
    • D.0,025M
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 160785

    Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là

    • A.4,5 g.          
    • B.4,9 g.
    • C.9,8 g.      
    • D.14,7 g.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 160786

    Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

    • A.Tạo ra khí có màu nâu.
    • B.Tạo ra dung dịch có màu vàng.
    • C.Tạo ra kết tủa có màu vàng.
    • D.Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 160787

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

    • A.0,07     
    • B.0,08
    • C.0,065      
    • D.0,068
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 160788

    Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

    • A.Axit H2S mạnh hơn H2SO4.
    • B.Axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
    • C.Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
    • D.Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 160789

    Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?

    • A.H2SO4.    
    • B.NaCl.
    • C.K2SO4.      
    • D.Ba(OH)2
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 160790

    Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

    • A.Không thấy xuất hiện kết tủa.
    • B.Có kết tủa màu trắng sau đó tan.
    • C.Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
    • D.Có kết tủa keo màu xanh xuất hiện sau đó tan.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 160791

    Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.

    • A.12,18%
    • B.60,9%
    • C.24,26%
    • D.30,45%
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 160792

    Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

    • A.Bình cầu.
    • B.Bình định mức.
    • C.Bình tam giác.
    • D.Cốc thủy tinh.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?