Đề kiểm tra Chương 4 môn Hóa học 8

Câu hỏi Trắc nghiệm (8 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 54180

    Oxit của kim loại M có hoá trị n chứa 30% về khối lượng là oxi. Oxit đó là

    • A.Fe3O4.     
    • B.Fe2O3.      
    • C.Al2O3.     
    • D.MgO.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 54181

    Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?

    • A.CH4, Ag, Al, Fe, CuO.   
    • B.CaCO3, K, Na, Cu, S.
    • C.CH4, Na, Al, Fe, P.    
    • D.C2H6O, Mg, CO2, P, CH4.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 54182

    Ba khí CO, CH4, C2H2 cùng cháy trong oxi. Khi đốt cháy 2 lít mỗi khí nào dưới đây thể tích khí oxi cần dùng là lớn nhất? (Các khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).

    • A.CO.              
    • B.CH4.
    • C.C2H9.      
    • D.Thể tích khí oxi cần dùng bằng nhau.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 54183

    Trong công nghiệp điều chế khí oxi bằng phương pháp điện phân nước. Khối lượng nước cần dùng để có 224 m3 khí oxi là

    • A.36 kg.      
    • B.360 kg.  
    • C.36 gam.          
    • D.3,6 kg.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 54184

    Đun nóng 54 gam KCIO3 có xúc tác, khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí oxi. Hiệu suất của phản ứng là

    • A.50%.        
    • B.55%.         
    • C.45,37%.      
    • D.65%.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 54185

    Trong các chất sau: CaO, Mn207, P2O5, N2Os, FeO, Si02, CuO, H2S, NH3. Dãy gồm các oxit bazơ là

    • A.N2O5, FeO, SiO2.      
    • B.CaO, Mn2O7, H2S.
    • C.FeO, SiO2, NH3.            
    • D.CaO, FeO, CuO.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 54186

    Tính thể tích oxi để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,6 gam CH4; 2,8 gam CO và 0,58 gam C4H10.

  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 54187

    Làm thế nào để phân biệt ba lọ đựng khí: O2, CO2, NH3 (amoniac).

    Không nhận biết bằng khứu giác.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?