Bài kiểm tra
Đề kiểm tra chương 4 Hóa học lớp 10
1/30
45 : 00
Câu 1: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là
Câu 2: Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị
Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa khử sau:
H2S + KMnO4 + H2SO4 → S + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
Câu 4: Trong hóa học vô cơ, phản ứng hóa học nào có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi?
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 6: Cho các phản ứng:
2Fe+3Cl2 → 2FeCl3 (1)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (2)
CaSO3 + H2SO4→ CaSO4 + H2O + SO2↑ (3)
Cu + 2AgNO3→2Ag↓ + Cu(NO3)2 (4)
SO3 + H2O→ H2SO4 (5)
Các phản ứng oxi hóa khử là
Câu 7: Phản ứng FexOy + H2SO4d/n → Fe2(SO4)3+... không phải là phản ứng oxi hóa khử khi?
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4.
b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
c) Nhỏ vài giọt quỳ tím ( dung môi nước) lên mẫu bạc clorua rồi đưa ra ánh sáng.
d) Sục khí SO2 vào nước brom.
e) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
f) Sục khi NO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Câu 9: Trong phản ứng: Zn+CuSO4→ZnSO4+Cu.
Vai trò của ion Cu2+ là:
Câu 10: Cho 8.7g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng thu được MnCl2, V ( lít) khí Cl2 và H2O. Giá trị của V là
Câu 11: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
Câu 12: Cho quá trình NO3−+ 3e + 4H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình
Câu 13: Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là
Câu 14: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của m là
Câu 15: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
Câu 16: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?
Câu 17: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 18: Oxi hóa chaamjm gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Câu 19: Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau:
3I2+3H2O→HIO3+5HI (1)
2HgO→2Hg+O2 (2)
4K2SO3→3K2SO4+K2S (3)
NH4NO3→N2O+ 2H2 (4)
2KClO3→2KCl + 3O2 (5)
3NO2 + H2O→ 2HNO3 + NO (6)
4HClO4→2Cl2 + 7O2+ 2H2O (7)
2H2O2 → 2H2O + O2 (8)
Cl2 + Ca(OH)2→CaOCl2 + H2O (9)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (10)
Trong số các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là
Câu 20: Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau:
3I2+3H2O→HIO3+5HI (1)
2HgO→2Hg+O2 (2)
4K2SO3→3K2SO4+K2S (3)
NH4NO3→N2O+ 2H2 (4)
2KClO3→2KCl + 3O2 (5)
3NO2 + H2O→ 2HNO3 + NO (6)
4HClO4→2Cl2 + 7O2+ 2H2O (7)
2H2O2 → 2H2O + O2 (8)
Cl2 + Ca(OH)2→CaOCl2 + H2O (9)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (10)
Trong số các phản ứng trên, số phản ứng tự oxi hóa – khử là
Câu 21: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là.
Câu 22: Tìm định nghĩa sai
Câu 23: Đồ vật bằng bạc ( Ag ) tiếp xúc với không khí có khí H2S bị biến thành màu đen do phản ứng: 4Ag+2H2S+O2→2Ag2S(đen)+2H2O .Câu nào sau đây biểu diễn đúng tính chất của các chất?
Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Câu 25: Cho phương trình hóa học: H2SO4 + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất các chất?
Câu 26: Các vật bằng đồng bị oxi hóa thường biến thành màu đen làm mất giá trị thẩm mĩ. Để làm sạch các đồ vật bằng đồng có thể sử dụng
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
2FeBr2 + Br2→ 2FeBr3
2NaBr + Cl2→2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là
Câu 28: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau: CO(k) + Fe2O3→ Fe + CO2
Chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng trên là trường hợp nào sau đây?
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
1. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả giả định rằng phân tử đó chỉ có liên kết ion.
2. Một chất có thể vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
3. Phản ứng phân hủy luôn là phản ứng oxi hóa – khử.
4. Quá trình khử là quá trình nhận electron của chất oxi hóa.
5. Các quá trình điện phân, sự cháy của than, củi... đều là quá trình oxi hóa – khử.
6. Trong các phản ứng oxi hóa – khử, chỉ có một quá trình khử và một quá trình oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Câu 30: Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc
- A. tổng số electron do chất oxi hóa cho bằng tổng số electron do chất khử nhận.
- B. tổng số electron do chất oxi hóa cho bằng tổng số electron do chất bị khử nhận.
- C. tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
- D. tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron do chất bị oxi hóa nhận.