Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 149996
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
- A.CH3NHCH3.
- B.(CH3)3N.
- C.CH3[CH2]2NH2.
- D.CH3CH2NHCH3
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 149998
Công thức phân tử của N,N-đimetylmetanamin là
- A.C2H8N2.
- B.C2H7N.
- C.C3H9N.
- D.C3H10N2.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 150000
Công thức của anilin là
- A.H2N[CH2]4CH(NH2)COOH.
- B.C6H5NH2.
- C.H2NCH(CH3)COOH.
- D.H2NCH2COOH.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 150002
Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?
- A.Etanol.
- B.Anilin.
- C.Glyxin.
- D.Metylamin.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 150004
Công thức chung của amin đơn chức, phân tử chứa một vòng benzen là
- A.CnH2n – 3N (n >= 6).
- B.CnH2n +3N (n >= 1).
- C.CnH2n - 5N (n >= 6).
- D.CnH2n -1N (n >= 2).
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 150006
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
- A.Glyxin.
- B.Propylamin.
- C.Anilin.
- D.Glucozơ.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 150007
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?
- A.Chất béo.
- B.Tinh bột.
- C.Xenlulozơ.
- D.Protein.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 150009
Lysin là amino axit trong phân tử có chứa
- A.2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2.
- B.2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
- C.1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
- D.2 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 150011
Trong phân tử Ala-Gly, amino axit đầu N chứa nhóm
- A.NO2.
- B.NH2.
- C.COOH.
- D.CHO.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 150013
Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Gly là
- A.1
- B.3
- C.4
- D.2
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 150015
Chất không có phản ứng thủy phân là
- A.fructozơ.
- B.metyl axetat.
- C.Gly-Ala-Gly.
- D.saccarozơ.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 150017
Chất có phản ứng màu biure là
- A.chất béo.
- B.protein.
- C.tinh bột.
- D.Saccarozơ.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 150019
Amino axit có phân tử khối lớn nhất là
- A.glyxin.
- B.alanin.
- C.valin.
- D.lysin.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 150021
Tơ không chứa nhóm -NH–CO- trong phân tử là
- A.tơ nilon-6,6.
- B.tơ tằm.
- C.tơ nilon-7.
- D.tơ nitron.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 150023
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng
- A.trao đổi.
- B.nhiệt phân.
- C.trùng hợp.
- D.trùng ngưng.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 150025
Cho các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6 , tơ axetat, tơ capron, tơ enang (nilon-7). Số tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 150027
Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp ?
- A.Isopren.
- B.Metyl metacrylat.
- C.Caprolactam.
- D.Axit e-aminocaproic.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 150028
Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp ?
- A.Tinh bột.
- B.Polietilen.
- C.Tơ tằm.
- D.Xenlulozơ.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 150030
Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC - 300oC thu được
- A.vinyl xianua.
- B.isopren.
- C.metyl acrylat.
- D.vinyl clorua.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 150032
Có bao nhiêu amin bậc ba có công thức C5H13N ?
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 150034
Metylamin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
- A.H2SO4.
- B.HCl.
- C.NaOH.
- D.Quỳ tím.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 150036
Cho từng chất: CH3COOC2H5, (C6H10O5)n (xenlulozơ), CH3NH2, H2N-CH(CH3)-COOH lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
- A.6
- B.5
- C.3
- D.4
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 150038
Cho các chất: (1) CH2=CH-COOH ; (2) CH3COONH4 ; (3) CH3CH(NH2)COOH. Trong các điều kiện thích hợp, chất nào đồng thời vừa tác dụng được với HBr, vừa tác dụng được với NaOH ?
- A.(1), (3).
- B.(2), (3).
- C.(3).
- D.(1), (2), (3).
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 150040
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH–CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
- A.3
- B.2
- C.4
- D.1
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 150041
Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
- A.2
- B.3
- C.4
- D.1
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 150042
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino (-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH). Phát biểu không đúng về X là:
- A.X ở điều kiện thường là chất lỏng, tương đối dễ tan trong nước.
- B.Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím.
- C.Phân tử khối của X là một số lẻ.
- D.X có tính chất lưỡng tính.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 150043
Số đồng phân đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là
- A.1
- B.2
- C.4
- D.3
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 150044
X là amino axit có công thức phân tử C4H9NO2, Y là glyxin. Có bao nhiêu đipeptit đồng phân cấu tạo của nhau tạo nên từ các amino axit X và Y đó ?
- A.5
- B.6
- C.4
- D.2
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 150045
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được tripeptit mạch hở, trong đó tỉ lệ gốc glyxin và alanin là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn điều kiện trên là
- A.3
- B.2
- C.4
- D.1
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 150046
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1) tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
- A.36,2 gam.
- B.43,5 gam.
- C.40,58 gam.
- D.39,12 gam.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 150047
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các amin no, đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam cacbonic và 9,9 gam nước. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A.10,95.
- B.9,55.
- C.11,46.
- D.13,14.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 150048
Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol tripeptit tạo thành từ alanin là
- A.89,04 lít.
- B.12,6 lít.
- C.15,96 lít.
- D.37,8 lít.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 150049
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol đipeptit Gly-Gly (mạch hở) thu được CO2, H2O và N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
- A.24,8 gam.
- B.18,6 gam.
- C.27,9 gam.
- D.15,5 gam.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 150050
Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol NaOH, 0,07 mol KOH. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
- A.12,98 gam.
- B.16,35 gam.
- C.10,46 gam.
- D.11,62 gam.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 150051
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
- A.H2N-CH2-CH2-COOH.
- B.H2N-CH(CH3)-COOH.
- C.H2N-CH2-COOH.
- D.H2N-CH2-CH2-CH2-COOH.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 150052
α-amino axit X phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 10,08 lít CO2 (ở đktc) và 9,45 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A.CH3CH(NH2)COOH.
- B.CH3CH2CH(NH2)COOH.
- C.H2NCH2CH2COOH.
- D.H2NCH2COOH.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 150053
Cho các phát biểu sau:
a) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
b) Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
c) Hợp chất H2N-CH2COOH3N-CH3 là este của glyxin.
d) Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
e) Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu vàng.
g) Triolein và protein có cùng thành phân nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 150054
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2.
X, Y, Z có các đặc điểm sau:
- X không có đồng phân hình học, mạch cacbon có nhánh, dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z (với xúc tác axit) cho hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- X tác dụng với ancol metylic (xúc tác) thu được chất T được dùng để điều chế chất dẻo.
Phát biểu không đúng là
- A.X là axit metacrylic.
- B.Y là anlyl fomat.
- C.Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
- D.Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat), (thuỷ tinh hữu cơ hay plexiglas).
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 150055
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng...
(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là nhóm peptit.
(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các a-amino axit.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc a-amino axit.
(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
- A.2
- B.4
- C.5
- D.3
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 150056
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,00 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Z. Làm bay hơi dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A.10,60 gam.
- B.16,30 gam.
- C.19,95 gam.
- D.12,40 gam.