Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng Vật lý 11
1/40
45 : 00
Câu 1: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là
Câu 2: Qua một thấu kính, ảnh ảo của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 12cm. Đây là thấu kính
Câu 3: Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Câu 4: Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới
-Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300
-Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 thì góc khúc xạ là 450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách 2 và 3 có giá trị bằng
Câu 5: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:
Câu 6: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
Câu 7: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
- A. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- B. cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- C. phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường.
- D. ánh sáng bị phản xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn
Câu 8: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
Câu 9: Lăng kính là một khối chất trong suốt
Câu 10: Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5 vật, cách thấu kính 75cm. Thấu kính này là
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí
Câu 12: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm. Ảnh của vật
Câu 13: Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
Câu 14: Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính là
Câu 15: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
Câu 16: Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác
Câu 17: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
Câu 18: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm
Câu 19: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm
Câu 20: Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần?
Câu 21: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
Câu 22: Chiết suất tuyệt đối là
Câu 23: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
Câu 24: Tia sáng truyền từ nước(n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị gần nhất.
Câu 25: Công thức tính độ tụ của một thấu kính là
Câu 26: Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện
Câu 27: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s
Câu 28: Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính 15cm. Vật phải đặt ở vị trí
Câu 29: Vật thật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh
Câu 30: Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì
Câu 31: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
Câu 32: Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính là
Câu 33: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
Câu 34: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
Câu 35: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
Câu 36: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
Câu 37: Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là
Câu 38: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
Câu 39: Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Câu 40: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: