Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng Vật lý 11

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 90160

    Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là 

     

    • A.\(\sqrt {3/2} \)
    • B.\(\sqrt { 2} \)
    • C.2
    • D.\(\sqrt {3 } \)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 90161

    Qua một thấu kính, ảnh ảo của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 12cm. Đây là thấu kính 

    • A. hội tụ, tiêu cự 8/3cm    
    • B. phân kì, tiêu cự -24cm  
    • C.hội tụ, tiêu cự 24cm 
    • D.phân kì, tiêu cự 8/3cm
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 90162

    Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: 

    • A.28cm.                     
    • B.35cm.         
    • C.  5,6cm.        
    • D.17,5cm.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 90163

    Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới

                -Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300

                -Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 thì góc khúc xạ là 450

                Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách 2 và 3 có giá trị bằng 

    • A.không xác định được  
    • B.300                  
    • C. 420                       
    • D.450
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 90164

    Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính: 

    • A.Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.    
    • B.Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.  
    • C.Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.  
    • D.Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật. 
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 90165

    Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là 

    • A.12058’                      
    • B. 25032’          
    • C.450                     
    • D.  70032’
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 90166

    Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng 

    • A.ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt      
    • B.cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
    • C.phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường.    
    • D.ánh sáng bị phản xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 90167

    Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ 

    • A.benzen vào thủy tinh    
    • B.nước vào thủy tinh    
    • C.chân không vào thủy tinh  
    • D.benzen vào nước
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 90168

    Lăng kính là một khối chất trong suốt 

    • A. giới hạn bởi hai mặt cầu                                       
    • B. hình lục lăng    
    • C.có dạng lăng trụ tam giác                         
    • D.có dạng hình trụ tròn
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 90169

    Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5 vật, cách thấu kính 75cm. Thấu kính này là 

    • A.hội tụ, tiêu cự 50cm      
    • B. phân kì, tiêu cự 50cm  
    • C.phân kì, tiêu cự 25cm   
    • D.hội tụ,tiêu cự 25cm
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 90170

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí 

    • A.Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.      
    • B.Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i ở mặt thứ nhất    
    • C.Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính   
    • D.Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 90171

    Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm. Ảnh của vật 

    • A.ngược chiều và bằng 1/4 lần vật             
    • B.cùng chiều và bằng 1/4 lần vật 
    • C.cùng chiều và bằng 1/3 lần vật                 
    • D.ngược chiều và bằng 1/3 lần vật
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 90172

    Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là 

    • A.400                          
    • B. 100                          
    • C. 300                    
    • D.200
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 90173

    Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính là 

    • A.60              
    • B. -60         
    • C.30.                  
    • D. -30
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 90174

    Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì: 

    • A.Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.       
    • B.Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
    • C.Góc khúc xạ có thể lớn hơn .                            
    • D.Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 90175

    Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác 

    • A.cân                 
    • B.vuông cân           
    • C.đều                       
    • D.vuông
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 90176

    Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ 

    • A.luôn bằng góc tới        
    • B. luôn nhỏ hơn góc tới   
    • C.luôn lớn hơn góc tới     
    • D.có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 90177

    Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm 

    • A.trước thấu kính 20cm  
    • B.sau thấu kính 20cm   
    • C.trước thấu kính 60cm  
    • D.sau thấu kính 60cm
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 90178

    Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm 

    • A. sau thấu kính 15cm   
    • B.trước thấu kính 15cm  
    • C. sau thấu kính 30cm        
    • D. trước thấu kính 30cm
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 90179

    Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần? 

    • A.gương cầu          
    • B.cáp dẫn sáng trong nội soi    
    • C.gương phẳng        
    • D. thấu kính
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 90180

    Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi 

    • A.tia ló và pháp tuyến                         
    • B.hai mặt bên của lăng kính   
    • C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính            
    • D.tia tới và pháp tuyến
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 90181

    Chiết suất tuyệt đối là 

    • A.chiết suất tỉ đối của môi trường bất kì với môi trường chân không.   
    • B.chiết suất tỉ đối của môi trường nước với môi trường không khí  
    • C.chiết suất tỉ đối của hai môi trường bất kì với nhau       
    • D.chiết suất tỉ đối của môi trường chân không với môi trường thủy tinh
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 90182

    Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là 

    • A.n = 1,12               
    • B.n = 1,33        
    • C. n = 1,20               
    • D.n = 1,40
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 90183

    Tia sáng truyền từ nước(n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản  xạ toàn phần có giá trị gần nhất. 

    • A.490                   
    • B.140        
    • C.410                            
    • D.450
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 90184

    Công thức tính độ tụ của một thấu kính là

    • A.\(D = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\)
    • B.\(D =  - (\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}})\)
    • C.\(D = \frac{{{\rm{dd'}}}}{{{\rm{d + d'}}}}\)
    • D.\(D = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 90186

    Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện 

    • A. i < 620               
    • B.i > 270           
    • C.i < 27               
    • D. i > 630
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 90188

    Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s 

    • A.2,3.105 km/s              
    • B. 1,8.105 km/s             
    • C.2,5.105 km/s               
    • D. 2,25.105 km/s
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 90190

    Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính 15cm. Vật phải đặt ở vị trí 

    • A.trước thấu kính 60cm                       
    • B.trước thấu kính 90cm  
    • C. sau thấu kính 60cm    
    • D. sau thấu kính 90cm
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 90192

    Vật thật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh 

    • A. ảo nhỏ hơn vật.          
    • B. thật lớn hơn vật.       
    • C. thật nhỏ hơn vật.        
    • D.ảo lớn hơn vật.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 90194

    Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì 

    • A.khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu lần   
    • B.góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới                          
    • C.tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía so với pháp tuyến tại điểm tới     
    • D.tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 90196

    Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là 

    • A.n = 1,12                  
    • B.n = 1,33   
    • C.n = 1,20                      
    • D. n = 1,40
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 90198

    Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính là 

    • A. 60                  
    • B.-60         
    • C.30.                       
    • D.-30
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 90200

    Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là 

    • A.11,5 (cm)                          
    • B.34,6 (cm)   
    • C.63,7 (cm)                 
    • D.44,4 (cm)
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 90202

    Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là: 

    • A.11,5 (cm)                          
    • B.34,6 (cm)       
    • C.51,6 (cm)               
    • D.85,9 (cm)
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 90204

    Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: 

    • A. i ≥ 62044’.           
    • B. i < 62044’.
    • C.i < 41048’.                
    • D.i < 48035’.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 90206

    Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới: 

    • A. i < 490.                 
    • B. i > 420.      
    • C.i > 490.               
    • D.i > 430.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 90208

    Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là 

    • A.n = 0,71              
    • B.n = 1,41       
    • C.n = 0,87                
    • D.n = 1,51
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 90210

    Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là 

    • A.A = 410.            
    • B.A = 38016’.    
    • C.A = 660.               
    • D.A = 240.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 90212

    Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: 

    • A.8 (cm).               
    • B.16 (cm).          
    • C.64 (cm).                   
    • D. 72 (cm).
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 90214

    Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: 

    • A.4 (cm).                
    • B.6 (cm).     
    • C.12 (cm).            
    • D.18 (cm).

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?