Câu hỏi Trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 208175
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = 31 - 2t\\
y = 14 + 6t
\end{array} \right.\,\,\left( {t \in R} \right)\). Hệ số góc của \(\Delta \) là- A.k = -3
- B.k = -2
- C.k = 6
- D.k = -1/3
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 208177
Đường thẳng d đi qua điểm A(-2; 1) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( { - 3; - 2} \right)\) có phương trình là
-
A.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2 - 2t\\
y = - 3 + t
\end{array} \right.\) -
B.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2 - 3t\\
y = 1 - 2t
\end{array} \right.\) -
C.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2 - 3t\\
y = 1 + 2t
\end{array} \right.\) -
D.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2 + t\\
y = - 3 - 2t
\end{array} \right.\)
-
A.\(\left\{ \begin{array}{l}
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 208179
Góc giữa hai đường thẳng \(x - \sqrt 3 y + 1 = 0\) và \(x + \sqrt 3 y - 4 = 0\) là:
- A.450
- B.300
- C.600
- D.1200
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 208181
Cho tam giác ABC có a = 10, b = 8 góc \(C = {120^0}\). Hỏi cạnh c bằng:
- A.\( - 2\sqrt {61} \)
- B.\( - 2\sqrt {21} \)
- C.\(2\sqrt {61} \)
- D.\(2\sqrt {21} \)
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 208183
Tam giác ABC có a = 7; \(b = 4\sqrt 2 \); c = 2; M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 3. Độ dài đoạn AM bằng bao nhiêu ?
- A.2
- B.\(\frac{1}{2}\sqrt {108} \)
- C.\(\frac{{\sqrt {34} }}{2}\)
- D.\(\sqrt 9 \)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 208185
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 12 = 0,{\Delta _2}: - x + 2y + 5 = 0\). Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\)
- A.\({\Delta _1},{\Delta _2}\) trùng nhau
- B.\({\Delta _1},{\Delta _2}\) cắt nhau nhưng không vuông góc.
- C.\({\Delta _1},{\Delta _2}\) song song.
- D.\({\Delta _1},{\Delta _2}\) vuông góc.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 208187
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1;2 ), B(3; 1) và C(5; 4). Tìm tọa độ chân đường cao của tam giác vẽ từ A?
- A.\(H\left( {\frac{{ - 37}}{{13}};\frac{{10}}{{13}}} \right)\)
- B.\(H\left( {\frac{{37}}{{13}};\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)\)
- C.\(H\left( {\frac{{37}}{{13}};\frac{{10}}{{13}}} \right)\)
- D.\(H\left( {\frac{{ - 37}}{{13}};\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)\0
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 208189
Viết phương trình đường thẳng đi qua M(1; 2) và song song với đường thẳng 2x + y - 2 = 0
- A.4x + 2y + 1 = 0
- B.2x + y + 8 = 0
- C.2x + y - 4 = 0
- D.4x - 2y - 8 = 0
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 208191
Tính trung tuyến ma của tam giác ABC có 3 cạnh a = 6, b = 7, c = 8
- A.\(\frac{{\sqrt {151} }}{2}\)
- B.\(\frac{{\sqrt {190} }}{2}\)
- C.\(\frac{{13}}{2}\)
- D.\(\frac{{\sqrt {106} }}{2}\)
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 208193
Khoảng cách từ điểm M(2;-1) đến đường thẳng \(\Delta :3x - 4y - 12 = 0\) là:
- A.\(\frac{2}{{\sqrt 5 }}.\)
- B.2
- C.\( - \frac{2}{5}\)
- D.\(\frac{2}{5}.\)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 208194
Tam giác ABC có phương trình cạnh AB là \(5{\rm{x}} - 2y + 6 = 0\) và cạnh AC là 4x+7y-21=0, trực tâm của tam giác trùng với gốc tọa độ. Tìm cô sin của góc giữa đường thẳng AB và BC
- A.\(\frac{{ - 2}}{{\sqrt {29} }}\)
- B.\(\frac{{2\sqrt {14} }}{{14}}\)
- C.\(\frac{{\sqrt {14} }}{{29}}\)
- D.\(\frac{{2\sqrt {29} }}{{29}}\)
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 208195
Cho d:3x - y = 0 và d':mx + y - 1 = 0. Tìm m để \(\cos \left( {d,d'} \right) = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\)
- A.\(m = \frac{3}{4}\) hoặc m = 0
- B.m = 0
- C.\(m = \pm \sqrt 3 \)
- D.\(m = \frac{4}{3}\) hoặc m = 0
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 208196
Cho tam giác ABC có \(A\left( {1;3} \right),B\left( { - 1;5} \right),C\left( { - 4;1} \right)\). Đường cao AH của tam giác có phương trình là
- A.4x + 3y - 13 = 0
- B.3x - 4y + 9 = 0
- C.3x + 4y - 15 = 0
- D.4x - 3y + 5 = 0
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 208197
Cho tam giác ABC có 3 cạnh \(a = 6;\,b = 10;\,c = 8\). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
- A.\(R = \sqrt {23} \)
- B.R = 4
- C.R = 3
- D.R = 5
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 208198
Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M(5; 1) và có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1; - 3} \right)\)
- A.x - 3y - 5 = 0
- B.3x - y - 14 = 0
- C.x - 3y - 2 = 0
- D.x - 3y - 2 = 0
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 208199
Cho tam giác ABC có 2 trung tuyến \({m_a} = {m_b}\). Tìm mệnh đề đúng?
- A.Tam giác đều
- B.Tam giác cân tại A
- C.Tam giác vuông tại B
- D.Tam giác cân tại C
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 208200
Tam giác ABC có các cạnh a, b, c thỏa mãn \(\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b - c} \right) = 3{\rm{a}}b\), khi đó số đo của góc C là:
- A.1200
- B.600
- C.450
- D.300
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 208201
Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng \({d_1}:(2m - 1)x - my - 10 = 0\) và \({d_2}:x - 2y + 6 = 0\)vuông góc nhau ?
- A.\(m \in \emptyset \)
- B.\(m = - \frac{3}{8}\)
- C.\(m = \frac{3}{2}\)
- D.\(m = \frac{1}{4}\)
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 208202
Cho tam giác ABC có góc \(A = {60^0};\,B = {45^0}\), cạnh a = 10. Hỏi cạnh b bằng:
- A.\(\frac{{10\sqrt 6 }}{6}\)
- B.\(\frac{{10\sqrt 3 }}{3}\)
- C.\(\frac{{10\sqrt 6 }}{3}\)
- D.\(\frac{{10\sqrt 6 }}{5}\)
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 208203
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai điểm \(A\left( {1;3} \right);\,B\left( { - 2;4} \right)\). Biết rằng đường thẳng d đi qua A sao cho khoảng cách từ B tới d là lớn nhất. Giả sử phương trình đường thẳng d có 1 VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {a;1} \right)\). Hỏi a bằng:
- A.a = -3
- B.a = 3
- C.a = -2
- D.a = 4