Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 môn Hóa học 10
1/40
45 : 00
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
Câu 2: Công thức tính tốc độ phản ứng hóa học?
Câu 3: Tốc độ của phản ứng hoá học: A (k) + 2B (k) → C (k) + D (k) được tính theo biểu thức n = k [A].[B] 2, trong đó k là hằng số tốc độ, [A] và [B] là nồng độ mol/ lít của chất A và chất B. Khi nồng độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A không đổi thì tốc độ phản ứng
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 5: Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3 (k) DH < 0 Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:
Câu 6: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:
Câu 7: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) ↔2NH3 (k) DH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải:
Câu 8: Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng: 3H2 (k) + F2 (k) ↔ 2HF (k) DH < 0
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
Câu 9: Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI(k)
Biểu thức của hằng số cân bằng của phản ứng trên là:
Câu 10: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oC. Biết: 2 NO(k) + O2 (k) ↔ 2 NO2 (k) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K lúc này có giá trị là:
Câu 11: Cho phản ứng : 2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3 (k) Số mol ban đầu của SO2 và O2 lần lượt là 2 mol và 1 mol. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng (ở một nhiệt độ nhất định), trong hỗn hợp có 1,75 mol SO2. Vậy số mol O2 ở trạng thái cân bằng là:
Câu 12: Khi phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) ↔2NH3 (k) đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có thành phần: 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là:
Câu 13: Tốc độ phản ứng tăng lên khi:
Câu 14: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: 4NH3 (k) + 3O2 (k) ↔ 2N2 (k) + 6H2O (h) DH <0 Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Câu 15: Cho phản ứng: A + 2B → C
Nồng độ ban đầu của A là 0,8 mol/l, của B là 1 mol/l Sau 10 phút, nồng độ của B còn 0,6 mol/l. Vậy nồng độ của A còn lại là:
Câu 16: Cho phản ứng A + B → C Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
Câu 17: Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3 Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi:
Câu 18: Cho phản ứng: 2NaHCO3 (r) ↔ Na2CO3 (r) + CO2(k) + H2O (k) DH = 129kJ Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch khi:
Câu 19: Cho phản ứng : 2A + B → C Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng số tốc độ k = 0,5 Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là :
Câu 20: Cho phản ứng A + 2B → C Nồng độ ban đầu của A là 1M, B là 3M, hằng số tốc độ k = 0,5. Vận tốc của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là:
Câu 21: Cho phản ứng : H2 + I2 ↔ 2HI
Ở to C, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l thì % của chúng đã chuyển thành HI là:
Câu 22: Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) + Q
Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên?
Câu 23: Cho phản ứng : A + B → C Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l; của B là 0,1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm còn 0,078 mol/l. Nồng độ còn lại (mol/l) của chất A là :
Câu 24: Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng: A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức: V = k [A2][B2]. Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên?
Câu 25: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
Câu 26: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) DH < 0 Những thay đổi nào sau đây làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r) ↔2HI(k) , DH >0
2. 2NO(k) + O2(k) ↔ 2 NO2 (k) , DH <0
3. CO(k) + Cl2(k) ↔ COCl2(k) , DH < 0
4. CaCO3(r) ↔ CaO(r) + CO2(k) , DH < 0
Khi tăng nhiệt độ hoặc áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 28: Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Câu 29: Tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
Câu 30: Cho phản ứng thuận nghịch : A B có hằng số cân bằng K = 10-1 (ở 25o C). Lúc cân bằng, % chất A đã chuyển hoá thành chất B là:
Câu 31: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
Câu 32: Phản ứng phân huỷ hidro peoxit có xúc tác được biểu diễn : 2H2O2 ® 2H2O + O2 Những yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là:
Câu 33: Định nghĩa nào sau đây là đúng
- A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
- B. Chất xúc tác là chất làm giảm tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
- C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
- D. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng
Câu 34: Khi cho cùng một lượng Magie vào cốc đựng dung dịch axit HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng Magiê ở dạng :
Câu 35: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: H2(k) + Cl2(k) ↔ 2HCl , DH <0 Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
Câu 36: Cho phản ứng: A (k) + B (k) ↔C (k) + D (k) ở trạng thái cân bằng. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, nguyên nhân nào sau đây làm nồng độ khí D tăng ?
Câu 37: Cho phản ứng thuận nghịch: 2 HgO(r) ↔ 2Hg(l) + O2(k) , DH < 0 Để thu được lượng oxi lớn nhất cần phải:
Câu 38: Cho một cục đá vôi nặng 1g vào dung dịch HCl 2M, ở nhiệt độ 25oC. Biến đổi nào sau đây không làm bọt khí thoát ra mạnh hơn?
Câu 39: Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hoá học của phản ứng: H2(k) + Br2(k) ↔ 2HBr(k)
Câu 40: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất: