Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 93795
Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
- A.OH- , CO32-
- B.Fe2+, CO32-
- C.Ba2+, NO3-
- D.H+, NH4+
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 93796
Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
- A.HNO3 → H+ + NO3-
- B.Mg(OH)2 ⇔ Mg2+ + 2OH-
- C.HSO3- ⇔ H+ SO32-
- D.K2SO4 ⇔ 2K+ + SO42-
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 93797
Cho các dung dịch sau: NaCl 1M, HCl 1M, CH3COOH 1M, NaOH 1M. Dung dịch khi pha loãng thì khả năng dẫn điện sẽ tăng dần là:
- A.NaOH.
- B.CH3COOH.
- C.HCl.
- D.NaCl.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 93798
Axit H2SO4 là axit mấy nấc?
- A.axit 1 nấc.
- B.axit 4 nấc.
- C.axit 3 nấc.
- D.axit 2 nấc.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 93799
Chất nào khi hòa tan vào nước không làm thay đổi pH của nước?
- A.NH4Cl.
- B.HCl.
- C.Na2CO3.
- D.CaCl2.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 93800
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
- A.NaHPO2.
- B.Ba(OH)2.
- C.KHSO4.
- D.Al(OH)3.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 93801
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
- A.K3PO4.
- B.HCl.
- C.KBr.
- D.HNO3.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 93802
Cho sơ đồ chuyển hóa: (NH4)2SO4 (+ X) → NH4Cl (+Y) → NH4NO3.
Trong sơ đồ trên các chất X, Y lần lượt là:
- A.CaCl2 , HNO3.
- B.HCl , HNO3.
- C.BaCl2 , AgNO3.
- D.HCl , AgNO3.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 93803
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A.Axit, bazơ, muối là những chất điện li.
- B.Dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.
- C.Cân bằng điện li là cân bằng động.
- D.Sự phân li của chất điện li mạnh là quá trình thuận nghịch.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 93804
Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì
- A.Màu xanh vẫn không thay đổi.
- B.Màu xanh đậm thêm dần.
- C.Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
- D.Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 93805
Cho dãy các chất: Al2(SO4)3, C2H5OH, Cl2, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONa, Cu, HF, C6H6. Số chất điện li là:
- A.4
- B.7
- C.5
- D.6
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 93806
Cho các muối sau: NaHSO4, Ca(HCO3)2, Na2HPO3, Na2HPO4, K2HPO2, Al2SO4, CH3COONa, KHS. Số chất là muối axit là:
- A.5
- B.3
- C.4
- D.6
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 93807
Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) HCl + NaOH → H2O + NaCl
(b) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(c) 2HNO3 + Ba(OH)2 → 2H2O + Ba(NO3)2
(d) H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4
Số phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O là
- A.3
- B.4
- C.2
- D.1
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 93808
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch mà giá trị pH > 7 có môi trường bazơ.
(b) Giá trị [H+] tăng thì giá trị pH tăng.
(c) Dung dịch mà giá trị pH = 7 có môi trường lưỡng tính.
(d) Dung dịch axit CH3COOH 0,1M có pH = 1.
(e) Muối axit luôn có môi trường axit.
(f) Muối trung hòa không có môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 93809
Cho các dung dịch loãng có nồng độ mol bằng nhau: Cr2(SO4)3, Al(NO3)3, NaCl, (NH4)2SO4, K2Cr2O7, Ca(HCO3)2. Dung dịch dẫn điện tốt nhất và kém nhất lần lượt là:
- A.NaCl và K2Cr2O7.
- B.K2Cr2O7 và NaCl.
- C.Al(NO3)3 và (NH4)2SO4.
- D.Cr2(SO4)3 và NaCl.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 93810
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
- A.(3), (2), (4), (1).
- B.(2), (3), (4), (1).
- C.(1), (2), (3), (4).
- D.(4), (1), (2), (3).
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 93811
Cho các dung dịch: (a) CH3COONa, (b) NH4Cl, (c) Na2CO3, (d) KHSO4, (e) NaCl, (f) NaHCO3, (g) Zn(NO3)2. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:
- A.3
- B.2
- C.4
- D.5
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 93812
Cho sơ đồ phản ứng: HCl + X → NaCl + Y. Phát biểu nào sau đây sai?
- A.X là NaOH; Y là H2O.
- B.X là CH3COONa; Y là CH3COOH.
- C.X là Na2SO4; Y là H2SO4.
- D.X là Na2S; Y là H2S.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 93813
Các dung dịch trong suốt chứa trong bình mất nhãn: H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH. Chỉ sử dụng thêm quỳ tím làm thuốc thử, tối đa số chất được nhận biết là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 93814
Cho các dung dịch sau: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
- A.2
- B.4
- C.5
- D.3
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 93815
Dung dịch X chứa đồng thời các cation: K+, Ag+, Mg2+, Ba2+ và một anion Y. Vậy anion Y có thể là ion nào sau đây?
- A.Cl-
- B.SO42-
- C.CO32-
- D.NO3-
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 93816
Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
- A.2a + 2b = c - d
- B.a + b = c + d
- C.a + b = 2c + 2d
- D.2a + 2b = c + d
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 93817
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol M3+; 0,2mol Mg2+; 0,3mol Cu2+; 0,6 mol SO42- ; 0,4mol NO3-. Cô cạn dung dịch thu được 116,8 gam muối khan. Vậy kim loại M là:
- A.Zn.
- B.Cr.
- C.Al.
- D.Fe.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 93818
Trộn 400ml dung dịch HCl 0,05M và H2SO4 0,025M với 600ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được dung dịch X có pH=12 và m gam kết tủa trắng. Gía trị của m gần nhất với?
- A.4,5.
- B.6,9.
- C.3,5.
- D.2,3.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 93819
Hòa tan m gam K vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với?
- A.0,2.
- B.0,8.
- C.0,6.
- D.0,4.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 93820
Trộn lẫn V ml dung dịch KOH 0,01M với V ml dung dịch HNO3 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 93821
Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là:
- A.Al2(SO4)3 và KBr.
- B.AlBr3 và K2SO4.
- C.Al2(SO4)3 và AlBr3.
- D.Al2(SO4)3 và NaBr.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 93822
Trộn lẫn 200ml dung dịch Na2SO4 0,2 M với 300ml dung dịch Na3PO4 0,1M thu được 500ml dung dịch Y. Nồng độ mol/lit của ion Na+ trong dung dịch Y là
- A.0,34M.
- B.0,4M.
- C.0,16M.
- D.0,18M.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 93823
Cho 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,1M tác dụng vừa đủ với V lit dung dịch NaOH 0,1M thu được m gam kết tủa mà nâu đỏ. Gía trị của V là:
- A.0,6.
- B.0,3.
- C.0,2.
- D.1,2.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 93824
Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:
- A.1,58.
- B.3,16.
- C.2,44.
- D.1,22.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 93825
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
- A.0,08 và 4,8.
- B.0,04 và 4,8.
- C.0,14 và 2,4.
- D.0,07 và 3,2
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 93826
Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thì thu được 2V lít khí.( Các khí đo ở cùng điều kiện). Tìm mối quan hệ giữa a và b?
- A.b = a
- B.b = 0,75a
- C.b = 1,5a
- D.b = 2a
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 93827
Cho 17,04 gam P2O5 vào 82,96 gam nước, thu được dung dịch X. Nồng độ phân trăm của dung dịch X là
- A.11,76%.
- B.19,6%.
- C.23,52%.
- D.17,04%.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 93828
Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn của nito vì:
- A.Nguyên tử P có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử N.
- B.Nguyên tử P có obitan 3d còn trống còn nguyên tử N không có.
- C.Nguyên tử P có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tố N.
- D.Phân tử photpho kém bền hơn phân tử nito.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 93829
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp Z gần với giá trị nào nhất?
- A.34%.
- B.25%.
- C.17%.
- D.50%.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 93830
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO).
(3) HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
(4) Dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2.
(5) Phản ứng của FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt với HNO3 đặc, nóng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.
(6) Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10g NH4NO2 là 11,2 l.
(7) Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất clo, ta có thể dẫn khí qua nước cất có pha sẵn vài giọt phenolphtalein.
Số phát biểu đúng:
- A.5
- B.3
- C.4
- D.6
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 93831
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là
- A.12,37.
- B.14,12.
- C.85,88.
- D.87,63.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 93832
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
- A.4,2.
- B.2,4.
- C.3,92.
- D.4,06.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 93833
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
- A.0,15.
- B.0,2.
- C.0,06.
- D.0,1.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 93834
Cho X là hỗn hợp gồm Mg và MgO ( trong đó Mg chiếm 60% về khối lượng). Y là dung dịch gồm a mol H2SO4 và 0,1 mol HNO3.Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X vào dung dịch Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp T gồm 3 khí ( trong đó có 0,06 mol khí hidro). Biết Z có khả năng phản ứng vừa đủ với 0,86 mol NaOH trong dung dịch. Xác định các khí còn lại trong T?
- A.NO, NO2.
- B.NO, N2.
- C.NO, N2O.
- D.N2O, N2.