Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 145740
Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6, X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là :
- A.Hex-1,5-điin và benzen.
- B.Hex-1,4-điin và benzen.
- C.Hex-1,4-điin và toluen.
- D.Benzen và Hex-1,5-điin.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 145741
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là :
- A.80%.
- B.83,33%.
- C.60%.
- D.75%.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 145742
Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau.
- A.20
- B.14
- C.18
- D.15
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 145743
Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 80oC, 110oC, 146oC. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
- A.kết tinh.
- B.chiết.
- C.chưng cất.
- D.sắc ký.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 145744
Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton không đúng?
- A.Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền
- B.Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền
- C.Axetanđehit phản ứng được với nước brom
- D.Axeton không phản ứng được với nước brom
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 145745
Phản ứng nào dưới đây có sản phẩm là xeton?
- A.CH3-CHCl-CH3 + NaOH
- B.CH3-CCl2-CH3 + NaOH
- C.CH3-CH2-CH2Cl + NaOH
- D.CH3-CH2-CHCl2 + NaOH
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 145746
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C3H6O3. X tham gia phản ứng tráng bạc, không tác dụng được với NaOH. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn với điều kiện trên của X là:
- A.3
- B.2
- C.4
- D.1
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 145747
Hỗn hợp M gồm xeton X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A.CH3COCH3
- B.CH3COCH2CH3
- C.CH3CH2COCH2CH3
- D.CH3COCH2COCH3
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 145748
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
- A.CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
- B.CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
- C.CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
- D.C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 145749
Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là
- A.T, X, Y, Z.
- B.T, Z, Y, X.
- C.Z, T, Y, X.
- D.Y, T, Z, X
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 145750
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
- A.Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước
- B.Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước
- C.Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit
- D.Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 145751
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
- A.5
- B.3
- C.4
- D.2
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 145752
Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
- A.4-etyl pentan-2-ol.
- B.2-etyl butan-3-ol.
- C.3-etyl hexan-5-ol.
- D.3-metyl pentan-2-ol.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 145753
Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là
- A.1,2- đibrometan
- B.1,1- đibrometan.
- C.etyl clorua.
- D.A và B đúng.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 145754
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
- A.1,1,2,2-tetracloetan.
- B.1,2-đicloetan.
- C.1,1-đicloetan.
- D.1,1,1-tricloetan.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 145755
Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
- A.R(OH)n.
- B.CnH2n + 2O.
- C.CnH2n + 2Ox.
- D.CnH2n + 2 – x (OH)x.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 145756
Hãy cho biết hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?
- A.2
- B.5
- C.4
- D.3
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 145757
Hỗn hợp X gồm ankađien và H2 có tỷ lệ mol 2 : 3. Cho 0,5 mol hh X qua Ni, nung nóng thu được hh Y. Cho hh Y qua dung dịch brom dư thấy có 0,26 mol Br2 đã phản ứng và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 8. Vậy công thức của ankađien là:
- A.C4H6
- B.C5H8
- C.C3H4
- D.C6H10
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 145758
Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 3,36 lít hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch tăng 6,9 gam. Vậy anken và ankađien có thể ứng với các công thức cấu tạo sau?
- A.C2H4 và C4H6
- B.C2H4 và C3H4
- C.C3H6 và C4H6
- D.C3H6 và C5H8
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 145759
Khi cho Isopren tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1 : 1, thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau?
- A.4
- B.6
- C.3
- D.5
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 145760
Cho các chất: C6H5CH3 (1) ; p-CH3C6H4C2H5 (2) ; C6H5C2H3 (3) ; o-CH3C6H4CH3 (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:
- A.(1); (2) và (3).
- B.(2); (3) và (4).
- C.(1); (3) và (4).
- D.(1); (2) và (4).
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 145761
Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:
- A.Có bột Fe xúc tác
- B.Có ánh sáng khuyếch tán
- C.Có dung môi nước
- D.Có dung môi CCl4
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 145762
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
- A.30,75 tấn
- B.38,44 tấn
- C.15,60 tấn
- D.24,60 tấn
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 145763
Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H4. Công thức phân tử của của X là
- A.C3H4
- B.C6H8
- C.C9H12
- D.C12H16
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 145764
Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
- A.(1) ; (2) và (3).
- B.(2) ; (3) và (4).
- C.(1) ; (3) và (4).
- D.(1) ; (2) và (4).
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 145765
Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là:
- A.o-bromtoluen
- B.m-bromtoluen.
- C.phenylbromua
- D.benzylbromua
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 145766
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là?
- A.3,3-đimetylhexan
- B.isopentan
- C.2,2-đimetylpropan
- D.2,2,3 trimetylpentan
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 145767
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng clo theo tỉ lệ 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Tên của X là?
- A.2,3-đimetylbutan
- B.butan
- C.2-metylpropan
- D.3-metylpentan
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 145768
Cho m gam hidrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất duy nhất Y với khối lượng 8,52 gam. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần 80ml dung dịch NaOH 1M. Nếu hiệu suất phản ứng clo hóa là 80% thì giá trị của m là:
- A.5,76
- B.7,2
- C.4,61
- D.7,112
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 145769
Cho 80 gam metan phản ứng với clo có chiếu sáng thu được 186,25 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối hơi của Y và Z so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đủ 8,2 lít dd NaOH 0,5 M. Hiệu suất phản ứng tạo Y và Z lần lượt là:
- A.50% và 26%
- B.25% và 25%
- C.30% và 30%
- D.30% và 26%
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 145770
Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X được hỗn hợp Y gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) ở thế lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích V là 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là:
- A.33,33%
- B.40%
- C.50%
- D.60%
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 145771
Một hidrocacbon X mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Y có MY - MX = 214 . Công thức cấu tạo của X là:
- A.CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
- B.CH3-CH2-C≡C-C≡CH
- C.CH3-C≡C-CH2-C≡CH
- D.CH≡C-CH(CH3)-C≡CH
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 145772
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 292 gam kết tủa. X có công thức phân tử nào dưới đây?
- A.CH≡C-C≡C-CH2-CH3
- B.CH≡C-CH2-CH=C=CH2
- C.CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
- D.CH≡C-CH2-C≡C-CH3
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 145773
Hỗn hợp A gồm propin và một ankin X có tì lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol A tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là?
- A.But-1-in
- B.But-2-in
- C.Pent-1-in
- D.Axetilen
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 145774
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 ankin trên là?
- A.CH≡CH và CH3-C≡CH
- B.CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH
- C.CH≡CH và CH3C≡C-CH3
- D.CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 145775
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol là 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là?
- A.19,2 gam
- B.1,92 gam
- C.3,84 gam
- D.38,4 gam
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 145776
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:
- A.Phenyl và benzyl.
- B.Vinyl và anlyl.
- C.Anlyl và vinyl.
- D.Benzyl và phenyl.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 145777
Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
- A.C6H6Br2
- B.C6H6Br6
- C.C6H5Br
- D.C6H6Br4
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 145778
Chất nào có thể sử dụng điều chế trực tiếp benzen?
- A.Axetilen
- B.Xiclohexan
- C.Toluen
- D.Cả A và B
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 145779
Có thể tổng hợp polime từ chất nào sau đây?
- A.benzen
- B.toluen
- C.3 propan
- D.stiren