Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Tin học lớp 12 năm 2018-2019 trường THPT Phan Chu Trinh
1/30
45 : 00
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý
- B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý
- C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
- D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu
Câu 2: Phát biểu nào sau là đúng nhất ?
Câu 3: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ?
Câu 4: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
Câu 5: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “gioitinh”, trường “đoàn viên”, ...nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.
Câu 6: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tóan”, “Lý”,...
Câu 7: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
Câu 8: Khi tạo bảng, trường “DiaChi” có kiểu dữ liệu là Text, trong mục Field size ta nhập vào số 300. Sau đó ta lưu cấu trúc bảng lại.
Câu 9: Giả sử trường “DiaChi” có Field size là 50. Ban đầu địa chỉ của học sinh A là “Le Hong Phong”, giờ ta sửa lại thành “70 Le Hong Phong” thì kích thước CSDL có thay đổi như thế nào ?
Câu 10: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là:
Câu 12: Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn:
Câu 13: Đâu là kiểu dữ liệu văn bản trong Access:
Câu 14: Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng được khai báo bằng:
Câu 15: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
Câu 16: Trong của sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Câu 17: Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm những phần nào?
- A. Phần định nghĩa trường và phần các tính chất của trường
- B. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và mô tả trường (Description)
- C. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và các tính chất của trường (Field Properties)
- D. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description) và các tính chất của trường (Field Properties)
Câu 18: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột:
Câu 19: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột:
Câu 20: Các trường mà giá trị của chúng được xác định duy nhất mỗi hàng của bảng được gọi là:
Câu 21: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
Câu 22: Trong Access, khi chỉ định khoá chính sai, muốn xóa bỏ khoá chính đã chỉ định, ta nháy chuột vào nút lệnh
Câu 23: Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn xác định khóa chính, ta thực hiện : ...........® Primary Key
Câu 24: Hãy chọn phương án đúng. Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:
Câu 25: Để lưu cấu trúc bảng, ta thực hiện:
Câu 26: Để mở bảng ở chế độ thiết kế, chọn tên bảng rồi thực hiện…
Câu 27: Hãy chọn phương án đúng nhất. Thay đổi cấu trúc bảng là:
Câu 28: Trong Acess để tạo CSDL mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:
Câu 29: Bảng đang hiển thị ở chế độ thiết kế, muốn thêm một trường vào bên trên trường hiện tại, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Câu 30: Trong khi tạo cấu trúc bảng, tính chất của trường được khai báo tại mục...