Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa 12 năm 2019 - Trường THPT Phan Châu Trinh ( đề số 1)
1/25
45 : 00
Câu 1: Để điều chế kim loại Cu, cho kim loại X tác dụng với dung dịch CuSO4. X là
Câu 2: Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?
Câu 6: Chất nào sau đây không thể vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Câu 7: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng
Câu 8: Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại
Câu 9: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Câu 10: Nung hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có cùng số mol đến khối lượng không đổi thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch T, sản phẩm sau phản ứng là
Câu 11: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong X là
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3;
(c) Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3;
(d) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Số thí nghiệm có kết tủa trắng sau khi phản ứng kết thúc là
Câu 15: Trong các chất: NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, KOH, chất có tính bazơ yếu nhất là
Câu 16: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
Câu 17: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 gam kim loại ở catot. Công thức của muối clorua là
Câu 18: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Câu 19: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao (giả sử Fe3+ chỉ bị khử thành Fe). Toàn bộ chất rắn sau phản ứng cho vào dung dịch KOH dư thu được phần không tan có khối lượng là
Câu 20: Trộn 20 ml dung dịch AlCl3 1M với 65 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
Câu 21: Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất rắn mất nhãn Mg, Al, Al2O3 là dung dịch
Câu 22: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 23,7 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 80 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là