Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh (đề số 4)
1/22
45 : 00
Câu 1: Phát biểu sai là
Câu 2: Phương pháp điều chế khí hiđroclorua trong phòng thí nghiệm là:
Câu 3: Phát biểu không phải ứng dụng của clorua vôi là
Câu 4: Dung dịch thường được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
Câu 5: Các chất không tác dụng với khí flo là
Câu 6: Thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với khí clo là:
Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là:
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Phương pháp điều chế khí hiđro clorua là cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
(2) Để thu được khí HCl trong phòng thí nghiệm ta dùng phương pháp đẩy nước.
(3) Khí HCl tan nhiều trong nước là do phân tử HCl phân cực.
(4) Dung dịch HCl loãng "bốc khói" trong không khí ẩm.
(5) Ở 200C hoà tan HCl vào nước có thể thu được dung dịch HCl có nồng độ gần 100%, do HCl tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong tự nhiên, flo tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
(2) Tất cả muối AgX (X là halogen) đều ít tan trong nước.
(3) Muối iot (hỗn hợp NaCl, KI và KIO3) dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot.
(4) Ở điều kiện thường, iot là chất rắn, màu đen tím, dễ thăng hoa.
(5) Brom là chất lỏng, màu nâu đỏ, khó bay hơi, rất độc, dễ gây bỏng.
(6) Iot có tính oxi hóa và phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng.
Số phát biểu không đúng là
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 12: Để làm sạch khí clo điều chế từ MnO2 và HCl đặc, cần dẫn khí thu được lần lượt qua các bình
Câu 13: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch KBr.
(2) Cho khí Br2 tác dụng với dung dịch NaI.
(3) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho F2 tác dụng với nước.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Câu 14: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
Câu 15: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí clo thoát ra (đktc) là
Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít hiđro (đktc). Mặt khác, để oxi hóa hoàn toàn X cần vừa đủ 5,6 lít khí clo (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
Câu 17: Sục khí clo dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaBr 0,5M và NaI 0,2M đến phản ứng hoàn toàn ta thu được x gam NaCl. Giá trị của x là
Câu 18: Hòa tan 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). Cô cạn X, khối lượng muối thu được là
Câu 19: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
Câu 20: Cho 2 lít khí H2 tác dụng với 3 lít khí Cl2 (H = 90%). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Thể tích HCl thu được sau phản ứng là
Câu 21: Viết các phương trình phản ứng khác nhau thực hiện dãy chuyển hóa (ghi rõ điều kiện, nếu có): NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng vừa đủ 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml), thu được dung dịch muối và 8,96 lít khí (ở đktc). Tính
a) Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng.