Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
1/17
45 : 00
Câu 1: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Cho phương trình phản ứng: S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
Câu 2: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Hoà tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al; 0,3 mol Fe và 0,4 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 3: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :
Câu 4: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là:
Câu 5: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Có các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết tất cả các dung dịch trên:
Câu 6: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là:
Câu 7: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O --> H2SO4 + 8HCl.
Câu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Câu 8: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?
Câu 9: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa:
Câu 10: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
Câu 11: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Trộn 13 gam một kim loại M hoá trị II (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M (dư) được hỗn hợp khí B nặng 5,2 gam có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Kim loại M là:
Câu 12: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH: dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 1000 C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH thứ nhất và dung dịch thứ 2 là:
Câu 13: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Câu 14: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
Câu 15: span style="color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?
Câu 16: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
KMnO4 → Cl2HCl → CuCl2 → BaCl2 → BaSO4.
Câu 17: style="margin: 0px 0px 10px; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;">Cho 10,35 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 11,76 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.