Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Văn Tám

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 42011

    Thủy tức có hình dạng như thế nào?

    • A.Dạng trụ dài.
    • B.Hình cầu.
    • C.Hình đĩa.
    • D.Hình nấm.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 42012

    Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

    • A.Di chuyển kiểu lộn đầu.
    • B.Di chuyển kiểu sâu đo.
    • C.Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
    • D.Cả A và B đều đúng.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 42013

    Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?

    • A.Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
    • B.Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.
    • C.Tiêu hoá thức ăn.
    • D.Không có đáp án đúng
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 42014

    Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?

    • A.Tế bào sinh sản.
    • B.Tế bào cảm giác.
    • C.Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
    • D.Tế bào mô bì – cơ.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 42015

    Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

    • A.Tạo thành bào tử.
    • B.Mọc chồi.
    • C.Phân đôi.
    • D.Cả B và C đều đúng.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 42016

    Loài động vật nào được coi là “trường sinh bất tử”?

    • A.Gián
    • B.Thủy tức
    • C.Trùng biến hình
    • D.Trùng giày
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 42017

    Thủy tức là động vật đại diện cho ngành động vật nào?

    • A.Ngành động vật nguyên sinh
    • B.Ngành ruột khoang
    • C.Ngành thân mềm
    • D.Ngành chân khớp
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 42018

    Môi trường sống của thủy tức ở đâu?

    • A.Nước lợ
    • B.Trên cạn
    • C.Nước ngọt
    • D.Nước mặn
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 42019

    Thủy tức có hình dạng như thế nào? 

    • A.Hình đĩa.
    • B.Hình nấm.
    • C.Dạng trụ dài.
    • D.Hình cầu.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 42020

    Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?

    • A.Đối xứng hai bên
    • B.Không có đối xứng
    • C.Không đối xứng
    • D.Đối xứng tỏa tròn
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 42021

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

    Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….

    • A.(1): tế bào sinh sản; (2): sinh sản và di chuyển
    • B.(1): tế bào thần kinh; (2): di chuyển và tự vệ
    • C.(1): tế bào gai, (2): tự vệ và bắt mồi
    • D.(1): tế bào gai; (2): tự vệ và bắt mồi
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 42022

    Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?

    • A.Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
    • B.Tế bào mô bì – cơ.
    • C.Tế bào sinh sản.
    • D.Tế bào cảm giác.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 42023

    Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua đâu?

    • A.Tế bào gai
    • B.Lỗ miệng
    • C.Màng tế bào
    • D.Không bào tiêu hóa
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 42024

    Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?

    • A.Vì chúng không có hậu môn
    • B.Vì chưa có hệ thống tuần hoàn
    • C.Vì chúng có ruột dạng túi
    • D.Vì chúng không có cơ quan hô hấp
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 42025

    Tế bào thần kinh của thuỷ tức có đặc điểm gì?

    • A.Chiếm phần lớn ở lớp ngoài.
    • B.Hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.
    • C.Hình túi, có gai cảm giác.
    • D.Chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 42026

    Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là gì?

    • A.Hệ thần kinh dạng ống.
    • B.Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.
    • C.Hệ thần kinh hình lưới.
    • D.Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 42027

    Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

    • A.Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.
    • B.Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.
    • C.Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …
    • D.Cả 3 phương án trên đều đúng.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 42028

    Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?

    • A.Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.
    • B.Có khả năng kết bào xác.
    • C.Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.
    • D.Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 42029

    Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

    • A.Cản trở giao thông đường thuỷ.
    • B.Gây ngứa và độc cho người.
    • C.Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
    • D.Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 42030

    Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là gì?

    • A.Dị dưỡng.
    • B.Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.
    • C.Quang tự dưỡng.
    • D.Hoá tự dưỡng.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 42031

    Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

    • A.Đối xứng lưng – bụng.
    • B.Đối xứng trước – sau.
    • C.Đối xứng toả tròn.
    • D.Đối xứng hai bên.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 42032

    Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

    • A.Thức ăn cho con người và động vật.
    • B.Vật trang trí, trang sức.
    • C.Cung cấp vật liệu xây dựng.
    • D.Nghiên cứu địa tầng.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 42033

    Phần lớn các loài ruột khoang sống ở đâu?

    • A.Sông
    • B.Hồ
    • C.Ao
    • D.Biển
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 42034

    Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng gì?

    • A.Các xúc tu.
    • B.Các tế bào gai mang độc.
    • C.Lẩn trốn khỏi kẻ thù.
    • D.Trốn trong vỏ cứng.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 42035

    Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?

    • A.200m
    • B.400m
    • C.50m
    • D.100m
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 42036

    Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ đâu?

    • A.Di chuyển nhanh nhẹn
    • B.Phát hiện ra mồi nhanh
    • C.Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
    • D.Có miệng to và khoang ruột rộng
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 42037

    Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ đâu?

    • A.Tuyến hình vú.
    • B.Tuyến bã
    • C.Tuyến hình cầu.
    • D.Tuyến sữa.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 42038

    Phát biểu nào sau đây về thuỷ tức là đúng?

    • A.Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
    • B.Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
    • C.Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
    • D.Có khả năng tái sinh.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 42039

    Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

    • A.Phân đôi.
    • B.Mọc chồi
    • C.Tạo thành bào tử.
    • D.Cả A và B đều đúng.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 42040

    Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?

    • A.20 nghìn loài
    • B.5 nghìn loài
    • C.10 nghìn loài
    • D.15 nghìn loài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?