Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 41941
Ngành giun dẹp cơ thể có đối xứng hay không?
- A.Cơ thể có hình dạng không cố định
- B.Không đối xứng
- C.Đối xứng tỏa tròn
- D.Đối xứng hai bên
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 41942
Ngành giun dẹp gồm các đại diện nào dưới đây?
- A.Sán lông, sán dây
- B.Sán lông, sán lá, sán dây
- C.Sán lông, sán lá
- D.Sán lá, sán dây
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 41943
Ngành giun dẹp, loài nào sống tự do?
- A.Sán dây
- B.Không loài nào
- C.Sán lông
- D.Sán lá
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 41944
Sán lá gan thích nghi với lối sống nào?
- A.Ngoài môi trường
- B.Kí sinh
- C.Ở biển
- D.Đáp án khác
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 41945
Vật chủ trung gian thường thấy của sán lá gan là gì?
- A.Trai
- B.Hến
- C.Cá
- D.Ốc
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 41946
Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ?
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 41947
Nơi kí sinh của sán lá gan ở trâu, bò là ở đâu?
- A.Gan
- B.Tim
- C.Phổi
- D.Ruột
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 41948
Vì sao sán lá gan được xếp chung với ngành giun dẹp?
- A.Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên
- B.Chúng có lối sống tự do
- C.Chúng có lối sống kí sinh
- D.Chúng đều có lá sán
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 41949
- A.Hình sợi dài.
- B.Hình dù.
- C.Hình trụ tròn.
- D.Hình lá.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 41950
Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan?
- A.Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.
- B.Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao.
- C.Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
- D.Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 41951
Sán lông và sán lá gan giống nhau ở điểm nào sau đây?
- A.Lối sống.
- B.Mức độ phát triển thị giác.
- C.Phương thức di chuyển.
- D.Hình dạng cơ thể.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 41952
Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lông?
- A.Mắt tiêu giảm.
- B.Sống kí sinh.
- C.Có lông bơi.
- D.Có giác bám.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 41953
Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?
- A.Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.
- B.Có cơ quan sinh dục đơn tính.
- C.Miệng nằm ở mặt bụng.
- D.Mắt và lông bơi tiêu giảm.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 41954
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau
Sán lá gan đẻ nhiều trứng, trứng gặp nước nở thành ấu trùng …(1)… và sau đó ấu trùng kí sinh trong …(2)…, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng …(3)…, loại ấu trùng này rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo, cây thủy sinh và biến đổi trở thành …(4)…. Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
- A.(1) : có đuôi ; (2) : cá ; (3) : có lông bơi ; (4) : trứng sán
- B.(1) : có đuôi ; (2) : ốc ; (3) : có lông bơi ; (4) : kén sán
- C.(1) : có lông bơi ; (2) : ốc ; (3) : có đuôi ; (4) : kén sán
- D.(1) : có lông bơi ; (2) : cá ; (3) : có đuôi ; (4) : trứng sán
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 41955
Phát biểu nào sau đây về sán lá gan là đúng?
- A.Thích nghi với lối sống bơi lội tự do.
- B.Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- C.Sán lá gan không có giác bám.
- D.Sán lá gan có cơ quan sinh dục lưỡng tính.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 41956
Giun đũa loại các chất thải qua đâu?
- A.Miệng
- B.Bề mặt da
- C.Huyệt
- D.Hậu môn
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 41957
Tác hại của giun đũa kí sinh là gì?
- A.Viêm gan
- B.Tắc ruột, đau bụng
- C.Suy dinh dưỡng
- D.Đau dạ dày
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 41958
Giun đũa sinh sản bằng gì?
- A.Sinh sản vô tính
- B.Tái sinh
- C.Thụ tinh ngoài
- D.Thụ tinh trong
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 41959
Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là gì?
- A.Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
- B.Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.
- C.Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
- D.Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 41960
Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh?
- A.Có lớp vỏ cutin
- B.Có lớp cơ dọc
- C.Ruột thẳng
- D.Có hậu môn
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 41961
Phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng?
- A.Cơ thể dẹp hình lá.
- B.Sống tự do.
- C.Có lỗ hậu môn.
- D.Tuyến sinh dục kém phát triển.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 41962
Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khỏe con người?
- A.Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược.
- B.Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
- C.Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.
- D.Cả A và B đều đúng.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 41963
Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?
- A.Lớp vỏ cutin
- B.Cơ thể hình ống
- C.Di chuyển nhanh
- D.Có hậu môn
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 41964
Giun đũa chui được qua ống mật nhờ đặc điểm nào sau đây?
- A.Giác bám tiêu giảm.
- B.Đầu nhọn
- C.Cơ dọc kém phát triển.
- D.Không có cơ vòng.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 41965
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.
- A.(1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.
- B.(1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già.
- C.(1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
- D.(1): phân; (2): kén; (3): ruột già.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 41966
Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- A.Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
- B.Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.
- C.Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.
- D.Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 41967
Cơ thể giun đũa trưởng thành dài bao nhiêu?
- A.15cm
- B.35cm
- C.25cm
- D.5cm
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 41968
Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng bao nhiêu?
- A.200000 trứng.
- B.2000000 trứng.
- C.2000 trứng.
- D.20000 trứng.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 41969
Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?
- A.Đường hô hấp.
- B.Đường sinh dục.
- C.Đường tiêu hoá.
- D.Đường bài tiết nước tiểu.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 41970
Trong cơ thể người, giun đũa thường kí sinh ở đâu?
- A.Gan
- B.Cơ bắp
- C.Ruột non
- D.Máu