Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi
1/40
45 : 00
Câu 1: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen Aa là 0,4. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
Câu 2: Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen IA = 0,5; IB = 0,3; IO = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là:
Câu 3: Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:
Câu 4: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
Câu 5: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen A của quần thể này là:
Câu 6: Gen 1 và gen 2 nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập, mỗi gen có 4 alen khác nhau. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 5 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
Câu 7: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là:
Câu 8: Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
Câu 9: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
Câu 10: Trong một quần thể ngẫu phối xét 3 gen :gen thứ nhất và gen thứ 2 nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, gen thứ 3 nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen,gen thứ 2 có 3 alen,gen thứ 3 có 4 alen.Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau
Câu 11: Trong chọn giống, muốn phát hiện các gen lặn đột biến xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể các nhà chọn giống đã sử dụng chủ yếu phương pháp nào?
Câu 12: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là gì?
Câu 13: Theo lí thuyết, đời F1 trong phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
Câu 14: Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không thể thực hiện được?
Câu 15: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguyên nhân gây ra thoái hóa giống
- B. Khi giống bị thoái hóa thì sức chống chịu, khả năng sinh sản của giống kém hơn so với thế hệ bố mẹ
- C. Ở các dòng thuần chủng, khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn cũng gây ra thoái hóa giống
- D. Sự giao phối ngẫu nhiên ở các giống có kiểu gen dị hợp cũng gây ra thoái hóa giống
Câu 16: Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có bộ NST như thế nào?
Câu 17: Hội chứng Đao xuất hiện do nguyên nhân nào?
Câu 18: Hội chứng Đao có thể dễ dàng được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây?
Câu 19: Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị hội chứng hay bệnh nào dưới đây?
Câu 20: Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra như thế nào?
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
Câu 22: Đồng sinh khác trứng là hiện tượng gì?
- A. Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau
- B. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau
- C. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm)
- D. Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau
Câu 23: Ở người hội chứng và bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng NST?
Câu 24: Để phát hiện các dị tật và bênh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây
Câu 25: Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là gì?
- A. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u
- B. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
- C. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u
- D. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
Câu 26: Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?
- A. Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào
- B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào
- C. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư
- D. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào
Câu 27: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến nào sau đây?
Câu 28: Phương pháp nào không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền học ở người?
Câu 29: Những người đồng sinh khác trứng nhưng cùng giới tính sẽ có các tính trạng như thế nào?
Câu 30: Cho các loại bệnh sau:
1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là:
Câu 31: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claifento
(5) Dính ngón tay 2,3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner
(8) Hội chứng Down
(9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST
Câu 32: U ác tính khác với u lành như thế nào?
- A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào
- B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
- C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào
- D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
Câu 33: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?
Câu 34: Cho các thông tin sau:
1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin.
2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác.
3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.
4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.
5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.
Có bao nhiêu thông tin sai:
Câu 35: Bệnh ung thư là một căn bệnh đe dọa đến tính mạng của con người trên thế giới hiện nay. Có những phát biểu về căn bệnh này:
(1) Khối u mà có tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể gọi là u lành tính.
(2) Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, cũng có thể do virut xâm nhập gây ra.
(3) Bệnh ung thư phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(4) Gen tiền ung thư (gen qui định yếu tố sinh trưởng) là gen lặn. .
(5) Sự đột biến của gen ức chế khối u là đột biến trội.
Những phát biểu đúng là:
Câu 36: Phương pháp gây đột biến nhân tạo nào được sử dụng phổ biến trong chọn giống?
Câu 37: Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là gì?
Câu 38: Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ là gì?
Câu 39: Chất 5-brôm uraxin gây đột biến gen chủ yếu ở dạng nào sau đây?
Câu 40: Tác nhân nào gây đột biến nhân tạo có tính định hướng?