Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 168405
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen Aa là 0,4. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
- A.0,05
- B.0,025
- C.0,02
- D.0,01
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 168407
Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen IA = 0,5; IB = 0,3; IO = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là:
- A.2/49
- B.1/4
- C.2/98
- D.47/98
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 168408
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:
- A.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
- B.0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa
- C.0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
- D.0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 168410
Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
- A.0,4
- B.0,5
- C.0,6
- D.0,2
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 168412
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen A của quần thể này là:
- A.0,7
- B.0,8
- C.0,2
- D.0,1
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 168414
Gen 1 và gen 2 nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập, mỗi gen có 4 alen khác nhau. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 5 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
- A.38700
- B.37800
- C.3600
- D.20700
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 168416
Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là:
- A.15
- B.140
- C.120
- D.126
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 168418
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
- A.4
- B.6
- C.8
- D.10
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 168420
Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
- A.300
- B.294
- C.35
- D.24
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 168422
Trong một quần thể ngẫu phối xét 3 gen :gen thứ nhất và gen thứ 2 nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, gen thứ 3 nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen,gen thứ 2 có 3 alen,gen thứ 3 có 4 alen.Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau
- A.1134
- B.48
- C.504
- D.360
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 168424
Trong chọn giống, muốn phát hiện các gen lặn đột biến xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể các nhà chọn giống đã sử dụng chủ yếu phương pháp nào?
- A.Lai phân tích
- B.Lai khác thứ
- C.Lai gần
- D.Lai kinh tế
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 168426
Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là gì?
- A.Dùng công nghệ gen
- B.Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp
- C.Dùng công nghệ tế bào
- D.Tạo giống bằng gây đột biến
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 168427
Theo lí thuyết, đời F1 trong phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
- A.AABB x DDEE
- B.AABB x aaBB
- C.AAbb x aaBB
- D.AABB x AAbb
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 168429
Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không thể thực hiện được?
- A.Lai tế bào sinh dưỡng
- B.Lai khác dòng
- C.Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- D.Giao phối cận huyết
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 168431
Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A.Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguyên nhân gây ra thoái hóa giống
- B.Khi giống bị thoái hóa thì sức chống chịu, khả năng sinh sản của giống kém hơn so với thế hệ bố mẹ
- C.Ở các dòng thuần chủng, khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn cũng gây ra thoái hóa giống
- D.Sự giao phối ngẫu nhiên ở các giống có kiểu gen dị hợp cũng gây ra thoái hóa giống
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 168433
Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có bộ NST như thế nào?
- A.3 NST số 21
- B.3 NST số 13
- C.3 NST số 18
- D.3 NST số 15
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 168435
Hội chứng Đao xuất hiện do nguyên nhân nào?
- A.rối loạn phân li cặp NST 22 ở bố hoặc mẹ
- B.rối loạn phân li cặp NST 20 ở bố hoặc mẹ
- C.rối loạn phân li cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ
- D.rối loạn phân li cặp NST 23 ở bố hoặc mẹ
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 168436
Hội chứng Đao có thể dễ dàng được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây?
- A.phả hệ
- B.di truyền tế bào
- C.di truyền phân tử
- D.nghiên cứu trẻ đồng sinh
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 168437
Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị hội chứng hay bệnh nào dưới đây?
- A.hội chứng suy giảm miễn dịch
- B.bệnh phêninkêtô niệu
- C.bệnh hồng cầu hình liềm
- D.hội chứng Đao
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 168438
Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra như thế nào?
- A.Cặp NST XX không phân li trong giảm phân
- B.Có hiện tượng không phân li của cặp NST XY trong nguyên phân
- C.Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
- D.NST XX không phân li trong nguyên phân
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 168439
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
- A.Bố và mẹ bị bệnh thì tất cả các con của họ bị bệnh
- B.Bệnh được biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ
- C.Bố và mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
- D.Bố hoặc mẹ bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 168440
Đồng sinh khác trứng là hiện tượng gì?
- A.Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau
- B.Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau
- C.Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm)
- D.Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 168441
Ở người hội chứng và bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng NST?
- A.Hội chứng Đao
- B.Bệnh ung thư máu
- C.Hội chứng Claiphenter
- D.Hội chứng Tooc nơ
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 168442
Để phát hiện các dị tật và bênh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây
- A.Nghiên cứu tế bào học
- B.Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- C.Nghiên cứu phả hệ
- D.Phân tích hóa sinh
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 168443
Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là gì?
- A.sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u
- B.sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
- C.sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u
- D.sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 168444
Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?
- A.Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào
- B.Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào
- C.Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư
- D.Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 168445
Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến nào sau đây?
- A.Mất 1 cặp nucleotit
- B.Thay thế 1 cặp nucleotit
- C.Thêm 1 cặp nu
- D.Cấu trúc NST
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 168446
Phương pháp nào không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền học ở người?
- A.Phương pháp lai phân tích
- B.Phương pháp nghiên cứu phả hệ
- C.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- D.Phương pháp nghiên cứu tế bào
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 168447
Những người đồng sinh khác trứng nhưng cùng giới tính sẽ có các tính trạng như thế nào?
- A.Nhóm máu giống nhau
- B.Nhóm máu khác nhau
- C.Màu da giống nhau
- D.Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường hợp
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 168448
Cho các loại bệnh sau:
1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là:
- A.2
- B.4
- C.3
- D.5
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 168449
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claifento
(5) Dính ngón tay 2,3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner
(8) Hội chứng Down
(9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST
- A.1, 3, 7, 9
- B.1, 2, 4, 5
- C.4, 5, 6, 8
- D.1, 4, 7, 8
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 168450
U ác tính khác với u lành như thế nào?
- A.Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào
- B.Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
- C.Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào
- D.Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 168451
Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?
- A.Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST)
- B.Do các virut gây ung thư
- C.Do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học)
- D.Do các vi khuẩn ung thư
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 168452
Cho các thông tin sau:
1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin.
2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác.
3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.
4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.
5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.
Có bao nhiêu thông tin sai:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 168453
Bệnh ung thư là một căn bệnh đe dọa đến tính mạng của con người trên thế giới hiện nay. Có những phát biểu về căn bệnh này:
(1) Khối u mà có tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể gọi là u lành tính.
(2) Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, cũng có thể do virut xâm nhập gây ra.
(3) Bệnh ung thư phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(4) Gen tiền ung thư (gen qui định yếu tố sinh trưởng) là gen lặn. .
(5) Sự đột biến của gen ức chế khối u là đột biến trội.
Những phát biểu đúng là:
- A.2, 4
- B.1, 2
- C.4, 5
- D.3, 4
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 168454
Phương pháp gây đột biến nhân tạo nào được sử dụng phổ biến trong chọn giống?
- A.thực vật, động vật
- B.thực vật, vi sinh vật
- C.động vật, vi sinh vật
- D.tất cả các đối tượng
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 168455
Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là gì?
- A.Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST
- B.Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen
- C.Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn
- D.Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 168456
Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ là gì?
- A.cản trở sự hình thành thoi vô sắc
- B.kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN
- C.gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào
- D.kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 168457
Chất 5-brôm uraxin gây đột biến gen chủ yếu ở dạng nào sau đây?
- A.thay thế cặp A-T thành cặp G-X
- B.thay thế cặp T-A thành cặp A-T
- C.thay thế cặp G-X thành cặp X-G
- D.thay thế cặp G-X thành cặp T-A
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 168458
Tác nhân nào gây đột biến nhân tạo có tính định hướng?
- A.conxixin
- B.tia tử ngoại
- C.tia phóng xạ
- D.sốc nhiệt