Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 202641
Linh kiện thụ động là những linh kiện nào?
- A.Điện trở
- B.Tụ điện
- C.Cuộn cảm
- D.Cả 3 đáp án trên
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 202642
Linh kiện nào được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử?
- A.Điện trở
- B.Tụ điện
- C.Cuộn cảm
- D.Cả 3 đáp án trên
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 202643
Tụ điện được cấu tạo bằng cách nào?
- A.Dùng dây kim loại có điện trở suất cao
- B.Dùng bột than phun lên lõi sứ
- C.Cả A và B đều đúng
- D.Đáp án khác
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 202644
Các linh kiện bán dẫn được chế tạo từ đâu?
- A.Các chất bán dẫn loại P
- B.Các chất bán dẫn loại N
- C.Các chất bán dẫn loại P và loại N
- D.Đáp án khác
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 202645
Công dụng của điện trở là gì?
- A.Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
- B.Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
- C.Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
- D.Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 202646
Điện trở nhiệt loại có đặc điểm gì?
- A.Hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm.
- B.Hệ số dương là khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
- C.Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
- D.Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 202647
Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào đâu?
- A.Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.
- B.Vật liệu làm chân của tụ điện.
- C.Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.
- D.Vật liệu làm vỏ của tụ điện
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 202648
Ý nghĩa của trị số điện dung là gì?
- A.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện.
- B.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện.
- C.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện.
- D.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 202649
Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác?
- A.Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ.
- B.Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện.
- C.Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện.
- D.Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 202650
Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?
- A.Tụ giấy
- B.Tụ gốm
- C.Tụ xoay
- D.Tụ hóa
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 202651
Cuộn cảm có công dụng gì?
- A.Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.
- B.Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
- C.Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.
- D.Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 202652
Cuộn cảm được phân thành những loại nào?
- A.Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
- B.Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- C.Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- D.Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 202653
Trong các nhận định dưới đây về cuộn cảm, nhận định nào không chính xác?
- A.Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng dễ.
- B.Nếu ghép nối tiếp thì trị số điện cảm tăng, nếu ghép song song thì trị số điện cảm giảm.
- C.Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng khó.
- D.Cuộn cảm không có tác dụng ngăn chặn dòng điện một chiều.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 202654
Tụ điện có cấu tạo như thế nào?
- A.Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
- B.Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
- C.Dùng dây kim loại, bột than.
- D.Câu a, b,c đúng
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 202655
Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là bao nhiêu?
- A.18 x104 Ω ±0,5%.
- B.18 x104 Ω ±1%.
- C.18 x103 Ω ±0,5%.
- D.18 x103 Ω ±1%.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 202656
Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là bao nhiêu?
- A.32 x104 Ω ±5%.
- B.32 x104 Ω ±2%.
- C.32 x104 Ω ±1%.
- D.32 x104 Ω ±10%
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 202657
Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ nào?
- A.Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược.
- B.Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K).
- C.Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng
- D.Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 202658
Tranzito (loại PNP) chỉ làm việc khi nào?
- A.Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- B.Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- C.Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- D.Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 202659
Người ta phân Tranzito làm hai loại nào?
- A.Tranzito PPN và Tranzito NNP.
- B.Tranzito PPN và Tranzito NPP.
- C.Tranzito PNN và Tranzito NPP.
- D.Tranzito PNP và Tranzito NPN.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 202660
Tirixto thường được dùng làm gì?
- A.Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
- B.Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung…
- C.Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
- D.Để ổn định điện áp một chiều.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 202661
Điôt bán dẫn có công dụng gì?
- A.Dùng để điều khiển các thiết bị điện
- B.Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.
- C.Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- D.Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 202662
Trong mạch chỉnh lưu cầu phải dùng tối thiểu bao nhiêu điôt?
- A.Bốn điôt
- B.Ba điôt
- C.Hai điôt
- D.Một điôt
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 202663
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì?
- A.Chỉ cần tăng điện dung của các tụ điện.
- B.Chỉ cần thay đổi hai tụ điện đang sử dụng bằng hai tụ điện có điện dung khác nhau.
- C.Chỉ cần giảm điện dung của các tụ điện.
- D.Chỉ cần thay đổi giá trị của các điện trở R3 và R4.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 202664
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì?
- A.Chỉ cần chọn hai tụ điện có điện bằng nhau.
- B.Chỉ cần chọn các tranzito, điện trở và tụ điện giống nhau.
- C.Chỉ cần chọn các các điện trở có trị số bằng nhau.
- D.Chỉ cần chọn các tranzito và các tụ điện có thông số kĩ thuật giống nhau.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 202665
IC khuếch đại thuật toán có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu đầu ra?
- A.Một đầu vào và hai đầu ra.
- B.Hai đầu vào và hai đầu ra.
- C.Một đầu vào và một đầu ra
- D.Hai đầu vào và một đầu ra.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 202666
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, sự thông – khóa của hai tranzito T1 và T2 là do đâu?
- A.Điều khiển của hai điện trở R1 và R2.
- B. Điều khiển của hai điện trở R3 và R4.
- C.Do sự phóng và nạp điện của hai tụ điện C1 và C2.
- D.Điều khiển của nguồn điện cung cấp cho mạch tạo xung.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 202667
Chức năng của mạch tạo xung là gì?
- A.Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- B.Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- C.Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số.
- D.Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 202668
Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển?
- A.Tín hiệu giao thông
- B.Báo hiệu và bảo vệ điện áp
- C.Điều khiển bảng điện tử
- D.Mạch tạo xung
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 202669
Đâu là linh kiện bán dẫn?
- A.Điôt bán dẫn
- B.Tranzito
- C.Cả A và B đều đúng
- D.Đáp án khác
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 202670
Điôt là linh kiện bán dẫn có mấy dây ra?
- A.1 dây dẫn ra
- B.2 dây dẫn ra
- C.3 dây dẫn ra
- D.4 dây dẫn ra