Đề kiểm tra 1 tiết Chương Nito - Photpho năm 2018 - 2019 Trường THPT Lương Thế Vinh

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 94208

    Dãy các nguyên tố tồn tại trong tự nhiên ở cả dạng đơn chất và hợp chất là

    • A.oxi, lưu huỳnh, nitơ, clo.   
    • B.Nitơ, photpho, lưu huỳnh, oxi.
    • C.cacbon, oxi, nitơ, photpho 
    • D.Lưu huỳnh, oxi, cacbon, nitơ.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 94210

    Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do

    • A.độ âm điện của photpho nhỏ hơn của nitơ.
    • B.trong điều kiện thường photpho ở trạng thái rắn, còn nitơ ở trạng thái khí.
    • C.liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
    • D.photpho có nhiều dạng thù hình, còn nitơ chỉ có một dạng thù hình.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 94212

    Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có

    • A.hoá trị V, số oxi hoá +5.      
    • B.hoá trị IV, số oxi hoá +5.
    • C.hoá trị V, số oxi hoá +4.      
    • D.hoá trị IV, số oxi hoá +3.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 94214

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

    • A.nhiệt phân NaNO2.   
    • B.Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl bão hòa.
    • C.thủy phân Mg3N2.     
    • D.phân hủy khí NH3.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 94216

    Phản ứng thường được dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm là

    • A.NaNO3 + H2SO4(đặc) →  HNO3  + NaHSO4.   
    • B.4NO2 + 2H2O + O2  → HNO3 
    • C.N2O5 + H2O → HNO3 . 
    • D.2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 +  HNO3 
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 94219

    Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là

    • A.Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
    • B.Trong NHvà NH4+, nitơ đều có số oxi hóa - 3.
    • C.NHcó tính bazơ, NH4+ có tính axit.
    • D.Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 94221

    Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

    • A.HCl.        
    • B.K3PO4.     
    • C.KBr.        
    • D.HNO3.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 94222

    Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

    X + Y →  không xảy ra phản ứng.                       

    X + Cu  →  không xảy ra phản ứng.

    Y + Cu → không xảy ra phản ứng.                     

    X + Y + Cu  → xảy ra phản ứng.

    X, Y là muối nào dưới đây ?

    • A.NaNO3 và NaHCO3.     
    • B.NaNO3 và NaHSO4.
    • C.Fe(NO3)3 và NaHSO4.     
    • D.Mg(NO3)2 và KNO3.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 94224

    Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?

    • A.Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3.      
    • B.KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3.
    • C.Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.     
    • D.Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 94226

    Cho các phản ứng sau:

    (1) NH4NO3 →              

    (2) Cu(NO3)2 →          

    (3) NH3 +O2  →           

    (4) NH3 + Cl2  →            

    (5) NH3 + CuO  →                  

    (6) NH4Cl →

    Các phản ứng tạo khí Nlà:

    • A.(1), (3), (4), (5).     
    • B.(1), (3), (5).      
    • C.(3), (4), (5). 
    • D.(2), (3), (6).
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 94228

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

    • A.2KNO3 → 2KNO2 + O2.  
    • B.NH4NO3 → N2 + H2O.
    • C.NH4Cl → NH3 + HCl.  
    • D.2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 94229

    Ứng dụng không phải của nitơ là

    • A.Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.  
    • B.Sản xuất phân lân.
    • C.Tạo môi trường trơ.      
    • D.Sản xuất amoniac.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 94230

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.                             

    (2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    (3) Sục hỗn hợp khí O2 và NO2 vào nước .                        

    (4) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

    (5) Cho SiO2 vào dung dịch HF.                                        

    (6) Cho NaNO3 rắn tác dụng với H2SO4 đặc.

    Số thí nghiệm có tạo thành đơn chất là

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.6
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 94231

    Phương pháp sản xuất N2 trong công nghiệp là

    • A.Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.  
    • B.Nhiệt phân muối NH4NO2.
    • C.Phân hủy protêin.        
    • D.Điện phân nước.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 94232

    HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ?

    • A.Fe3O4.    
    • B.Al2O3.      
    • C.Fe.    
    • D.Ag.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 94233

    Cho a mol Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy có khí thoát ra. Quan hệ giữa a và b là

    • A.5a = 2b.  
    • B.2a = 5b.  
    • C.8a = 3b.     
    • D.4a = 3b.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 94234

    Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách Ntừ không khí sạch (không khí sau khi được loại bỏ hết tạp chất) bằng phương pháp chưng cất phân đoạn ?

    • A.N2 rất ít tan trong nước.
    • B.N2 nhẹ hơn không khí.
    • C.N2 là chất khí, không màu, không mùi.
    • D.Nhiệt độ hóa lỏng của N2 và O2 khác nhau.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 94235

    Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là

    • A.Ag, NO2, O2.    
    • B.Ag2O, NO2, O2.  
    • C.Ag2O, NO, O2.    
    • D.Ag, NO, O2.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 94236

    Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là

    • A.kim loại Cu và dung dịch HCl.     
    • B.dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
    • C.đồng(II) oxit và dung dịch HCl. 
    • D.đồng(II) oxit và dung dịch NaOH.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 94237

    Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là

    • A.KMnO4 và NaNO3.   
    • B.Cu(NO3)2 và NaNO3.  
    • C.CaCO3 và NaNO3.  
    • D.NaNO3 và KNO3.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 94238

    Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là

    • A.NO.       
    • B.N2.     
    • C.N2O.      
    • D.NO2.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 94239

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    a, Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2.

    b, Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    c, Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

    d, Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

    e, Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 94240

    Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?

    • A.Cho  dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
    • B.Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
    • C.Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
    • D.Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 94241

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4
    • B.Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.     
    • C.Urê có công thức là (NH2)2CO.    
    • D.Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 94242

    Cho các hình vẽ mô tả cách thu khí NH3 trong phòng thí nghiệm như sau:

    Hình mô tả đúng là

    • A.hình (1).     
    • B.hình (1), (3).    
    • C.hình (2).      
    • D.hình (3).
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 94243

    Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất X trong phòng thí nghiệm như sau:

    Chất X là

    • A.HNO3.   
    • B.NO2.     
    • C.N2.       
    • D.N2O.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 94244

    Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là

    • A.14,2 gam.       
    • B.11,1 gam.    
    • C.16,4 gam.       
    • D.12,0 gam.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 94245

    Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

    • A.78,56%.       
    • B.56,94%.              
    • C.65,92%.   
    • D.75,83%.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 94246

    Nhiệt phân hoàn toàn 5,55 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và NaNO3 thu được 1,512 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    • A.84,68%.    
    • B.66,54%.       
    • C.49,91%.  
    • D.33,46%.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 94247

    Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là

    • A.70%     
    • B.25%.      
    • C.60%.         
    • D.75%.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 94248

    Cho Zn tới dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là 

    • A.61,375.     
    • B.64,05.           
    • C.57,975.        
    • D.49,775.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 94249

    Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

    • A.98,20.   
    • B.97,20.      
    • C.98,75.    
    • D.91,00.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 94250

    Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    • A.44,30.     
    • B.52,80.    
    • C.47,12.       
    • D.52,50.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 94251

    Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi (dư) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,12 gam hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch Y và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí không màu, có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với hiđro là 159/11. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    • A.80,22.         
    • B.82,85.     
    • C.66,56.         
    • D.67,66.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 94252

    Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO ( trong đó O chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Y rồi đun nóng, không thấy có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là

    • A.0,57.    
    • B.0,67.      
    • C.0,47. 
    • D.0,37.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 94253

    Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào b gam dung dịch HNO3 24% (vừa đủ), thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch A chỉ chứa hai muối. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào Y, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z. Dẫn từ từ hỗn hợp Z qua dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí T (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch A thì thu được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

    • A.23,1 và 761,25.    
    • B.21,3 và 341,25.   
    • C.32,1 và 525,52.   
    • D.31,2 và 828,82.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 94254

    Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có tỉ lệ mol 1:1 (M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Phần trăm khối lượng FeS2 trong X là

    • A.44,7%.    
    • B.33,6%.     
    • C.55,3%.  
    • D.66,4%.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 94255

    Hòa tan hoàn toàn 61,2 gam kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 16,8 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác). Tỉ khối của Y so với H2 là 17,2. Kim loại X là

    • A.Fe.     
    • B.Cu.     
    • C.Zn.      
    • D.Al.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 94256

    Trong công nghiệp, supephotphat kép được sản xuất qua 2 giai đoạn: điều chế axit photphoric và cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit theo hai phương trình hóa học sau:

    Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

    Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

    Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 kg Ca(H2PO4)2 theo qui trình trên là bao nhiêu ? Biết hiệu suất cả qui trình đạt 80%.

    • A.392 kg.    
    • B.520 kg.     
    • C.600 kg.      
    • D.700 kg.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 94257

    Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 16/3 . Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 80/13 . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

    • A.30%.    
    • B.40%.    
    • C.25%.   
    • D.20%.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?