Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 160623
Trong các cặp kim loại sau: (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag . Cặp kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối (không kể trường hợp tạo NH4NO3) là:
- A.(1)
- B.(1) và (2)
- C.(2) và (3)
- D.(1) và (2) và (3)
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 160624
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
- A.5
- B.4
- C.8
- D.6
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 160625
Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2
- A.m1 = m2
- B.m1 = 0,5m2
- C.m1 > m2
- D.m1 < m2
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 160626
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
- A.Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.
- B.Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.
- C.Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.
- D.Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 160627
Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:
- A.(1) bằng (2)
- B.(1) gấp đôi (2)
- C.(2) gấp rưỡi (1)
- D.(2) gấp ba (1)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 160628
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:
- A.Dung dịch Zn(NO3)2
- B.Dung dịch Sn(NO3)2
- C.Dung dịch Pb(NO3)2
- D.Dung dịch Hg(NO3)2
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 160629
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối :
- A.Fe(NO3)2
- B.Fe(NO3)2; AgNO3
- C.Fe(NO3)3; AgNO3
- D.Fe(NO3)2; Fe(NO3)3
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 160630
Trong các hợp chất, những nguyên tố nào dưới đây có số oxi hóa đặc trưng là +2 ?
- A.Au, Ni, Zn, Pb
- B.Cu, Ni, Zn, Pb
- C.Ag, Sn, Ni, Au
- D.Ni, Zn, K, Cr
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 160631
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chứa những chất tan nào ?
- A.HNO3; Fe(NO3)2.
- B.Fe(NO3)3.
- C.Fe(NO3)2.
- D.Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 160632
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- A.2
- B.1
- C.3
- D.4
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 160633
Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
- A.Fe bị ăn mòn điện hóa
- B.Sn bị ăn mòn điện hóa
- C.Sn bị ăn mòn hóa học
- D.Fe bị ăn mòn hóa học
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 160634
Ngâm một miếng sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì:
- A.Lượng khí bay ra ít hơn
- B.Lượng khí bay ra không đổi
- C.Lượng khí bay ra nhiều hơn
- D.Lượng khí ngừng thoát ra (do Cu bám vào miếng sắt)
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 160635
Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình
- A.Khử ion kẽm
- B.Khử nước
- C.Oxi hóa nước
- D.Oxi hóa kẽm
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 160636
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
- A.5
- B.6
- C.3
- D.4
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 160637
Bạc có lẫn đồng kim loại, dùng phương pháp hoá học nào sau đây để thu được bạc tinh khiết ?
- A.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3
- B.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2
- C.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl
- D.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 160638
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
- A.[Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2.
- B.[Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2.
- C.[Ar] 3d9 và [Ar] 3d3.
- D.[Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d3.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 160639
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?
- A.Kim loại nặng, khó nóng chảy.
- B.Màu vàng nâu, cứng và giòn.
- C.Dẫn điện và nhiệt tốt.
- D.Có tính nhiễm từ.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 160640
Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
- A.Fe, Al, Cu
- B.Mg, Zn, Fe
- C.Fe, Sn, Ni
- D.Al, Cr, Zn
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 160641
Sắt có Z = 26. Cấu hình electron của Fe2+ là:
- A.[Ar]3d44s2
- B.[Ar]3d6
- C.[Ar]3d54s1
- D.1s22s22p63s23p64s23d4
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 160643
Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4?
- A.Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt
- B.Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm
- C.Xuất hiện dung dịch màu xanh
- D.Không có hiện tượng
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 160645
Phát biểu nào sau đây là sai ?
- A.Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
- B.Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
- C.Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
- D.Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 160648
Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?
- A.Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
- B.Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.
- C.Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
- D.Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 160650
Thiếc được điều chế tốt nhất bằng
- A.Phương pháp thủy luyện
- B.Phương pháp nhiệt luyện
- C.Phương pháp điện phân nóng chảy
- D.Phương pháp điện phân dung dịch
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 160652
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là
- A.xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
- B.xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
- C.xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.
- D.xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 160654
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
- A.Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).
- B.Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
- C.CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
- D.Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 160656
Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào? (các hóa chất và phương tiện có đủ)
- A.Thủy luyện
- B.Nhiệt luyện
- C.Điện phân
- D.Cả 3 phương án trên
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 160658
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?
- A.Fe(OH)2 → FeO + H2O
- B.FeO + CO → Fe + CO2
- C.FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- D.2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 160660
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4đến dư ?
- A.Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.
- B.Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
- C.Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần khi kiềm dư.
- D.Có khí mùi xốc bay ra.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 160661
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A.Crom (VI) oxit là oxit bazơ.
- B.Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
- C.Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.
- D.Crom (III) oxit và crom (II) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 160662
Phản ứng nào sau đây sai?
- A.2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- B.Fe + H2O → FeO + H2. (t > 570oC)
- C.3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2. (t < 570oC)
- D.4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.