Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 6 Đại số 10 Trường THPT Nguyễn Huệ - Vũng Tàu năm 2017- 2018
Câu 1: Cung lượng giác \(1^0\) có số đo bằng rad là:
Câu 2: Một cung đường tròn có bán kính R = 6cm. Độ dài của cung trên đường tròn có số đo \(75^0\) là:
Câu 3: Trên đường tròn lượng giác gốc A. Cho các cung lượng giác có điểm đầu A và có số đo như sau:
(I) \(\frac{{427\pi }}{8}\)
(II) \(\frac{{435\pi }}{8}\)
(III) \(\frac{{987\pi }}{8}\)
(IV) \(-\frac{{651\pi }}{8}\)
Các cung có điểm cuối cùng trùng nhau là?. Chọn khẳng định đúng
Câu 7: Kết quả thu gọn của biểu thức \(A = \cos \left( {\frac{\pi }{6} + \alpha } \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{3} - \alpha } \right)\) là
Câu 9: Giá trị lớn nhất của biểu thức \(B=sin^2x+2cos x+1\) là
Câu 10: Kết quả thu gọn của biểu thức \(A = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}{\rm{cos}}x} } } \left( {0 < x < \frac{\pi }{2}} \right)\) là:
Câu 11: Tính \(sin a\) và \(cos 2a\) biết \(cos a=\frac{1}{5}\) và \( - \frac{\pi }{2} < a < 0\)
Câu 12: Chứng minh các đẳng thức:
a) \(\frac{{\sin 6x.\cos 4x - \cos 6x\sin 4x}}{{1 + \cos 2a}} = \tan x\)
b) \(\cot x.\cos \left( {\pi - x} \right) + \frac{{\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\tan x}}{{1 - {{\cos }^2}x}} = \sin x\)
Câu 13: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào y
\(A = \frac{1}{{\sin 2y}} + \frac{1}{{\sin 4y}} + \frac{1}{{\sin 8y}} - \cot y + \cot 8y\)