Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 10 Trường THPT Tân Hiệp - Kiên Giang năm 2019-2020
1/22
45 : 00
Câu 1: Khoảng cách từ điểm M(1;- 1) đến đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = 11 + 8t\\
y = 4 + 6t
\end{array} \right.\) là:
Câu 2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và song song với đường thẳng có phương trình \(6x - 4y + 1 = 0.\)
Câu 3: Hai cạnh của hình chữ nhật MNPQ nằm trên hai đường thẳng \(4x-3y + 5 = 0;3x + 4y-5 = 0,\) đỉnh M(2;1). Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là
Câu 4: Cho tam giác ABC có \[BC = a;CA = b\). Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc \(\widehat {ACB}\) bằng?
Câu 5: Cho tam giác ABC có \(AB = 6cm;\,BC = 7cm;\,CA = 8cm\). Giá trị của cosB là ?
Câu 6: Cho \(\widehat {xOy} = {30^0}\), gọi A, B lần lượt nằm trên Ox, Oy sao cho AB = 3. Độ dài lớn nhất của đoạn OB là?
Câu 7: Đường thẳng đi qua A(- 1;2), nhận \(\overrightarrow u = (2;1)\) làm véctơ chỉ phương có phương trình là:
Câu 8: Cho đường thẳng \(\Delta :x - 3y - 2 = 0\). Tọa độ của vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của \(\Delta\).
Câu 9: Tam giác ABC có \(AB = 9cm;\,\,AC = 12cm;\,\,BC = 15cm\). Độ dài trung tuyến AM bằng?
Câu 10: Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300m. Từ P và Q thẳng hàng với chân A của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển, người ta nhìn chiều cao AB của tháp dưới các góc \(\widehat {BPA} = {35^0}\) và \(\widehat {BQA} = {48^0}\). Chiều cao của tháp hải đăng là?
Câu 11: Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của đường thẳng có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 3 + 4t\\
y = 2 + 2t
\end{array} \right..\)
Câu 12: Tam giác ABC có \(a = 7cm;\,\,b = 8cm;\,\,c = 6cm\). Diện tích tam giác ABC là?
Câu 13: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm A(2;3) và d là đường thẳng qua A cắt tia Ox, Oy lần lượt tại hai điểm E, F sao cho OE+OF nhỏ nhất. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng d.
Câu 14: Cho \(A\left( { - 2;3} \right),\,B\left( {4; - 1} \right).\) Viết phương trình đường trung trực của đoạn AB
Câu 15: Tam giác ABC có \(a = 2;{\rm{ }}b = 1;{\rm{ }}\widehat C = {60^0}\). Độ dài cạnh c là?
Câu 16: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(5x + 2y - 10 = 0\) và trục hoành.
Câu 17: Tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0};\,\widehat C = {45^0};\,AB = 5\). Hỏi độ dài cạnh AC bằng bao nhiêu?
Câu 18: Cho ba điểm \(A\left( { - 6;3} \right),\,B\left( {0; - 1} \right),\,C\left( {3;2} \right).\) Điểm \(M\left( {{x_M};\,{y_M}} \right)\) trên đường thẳng \(d : 2x - y + 3 = 0\) mà \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất. Tính \(T = {x_M} - {y_M}\).
Câu 19: Tính góc giữa hai đường thẳng: \(3x + y--1 = 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 + t\\
y = 2t
\end{array} \right.\).
Câu 21: Tam giác ABC có \(a = 15, b = 7, \widehat C= 30^0\). Tính độ dài cạnh c .
Câu 22: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R = 9cm. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính tỉ số \(\frac{R}{r}\)