Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Đại số 10 năm 2019 Trường THPT Đa Phúc

Câu hỏi Trắc nghiệm (15 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 1517

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {{m^2} - 4} \right)x = 3m + 6\) vô nghiệm

    • A.m = 2
    • B.m = 1
    • C.m = - 2
    • D.m = +- 2
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 1518

    Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x--2m--1 = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu:

    • A.\(m > \frac{{ - 1}}{2}\)
    • B.\(m \le \frac{{ - 1}}{2}\)
    • C.\(m \ge \frac{{ - 1}}{2}\)
    • D.\(m < \frac{{ - 1}}{2}\)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 1519

    Tổng các nghiệm của phương trình: |x - 2| = 2x - 1 là:

    • A.0
    • B.-1
    • C.1
    • D.2
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 1520

    Hai phương trình được gọi là tương đương khi:

    • A.Có cùng tập xác định. 
    • B.Có cùng tập hợp nghiệm.
    • C.Có cùng dạng phương trình.  
    • D.Cả A, B, C đều đúng.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 1521

    Phương trình \(\frac{{x - m}}{{x + 1}} = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có nghiệm duy nhất khi:

    • A.\(m \ne 0\)
    • B.\(m \ne - 1\)
    • C.\(m \ne 0\) và \(m \ne - 1\)
    • D.Không có m
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 1522

    Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(x^2-(3m+1)x-4=0\) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 + x2 = 3

    • A.\(m = \frac{{ - 1}}{3}\)
    • B.m = 0
    • C.m = - 1
    • D.\(m = \frac{2}{3}\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 1524

    Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 2}  + \frac{{{x^2} + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0\) là:

    • A.\(D = \left[ {7; + \infty } \right)\)
    • B.D = [2;7]
    • C.D = [2;7)
    • D.\(D = \left( {2; + \infty } \right)\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 1526

    Cho phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0\). Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi.

    • A.\(m \in R\)
    • B.\(m \ne \frac{{ - 3}}{4}\)
    • C.\(m \ne 0\)
    • D.\(m \ne \frac{3}{4}\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 1528

    Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:

    • A.\(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right)\)
    • B.\(D = R\backslash \left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)
    • C.\(D = \left( {\frac{4}{5}; + \infty } \right)\)
    • D.\(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right]\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 1530

    Giả sử x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình: \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\) là:

    • A.\( - \frac{3}{{10m}}\)
    • B.\(\frac{3}{{10m}}\)
    • C.\(-\frac{{10m}}{3}\)
    • D.\(\frac{{10m}}{3}\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 1532

    Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình \(2x^2-4x-1=0\). Khi đó, giá trị của T = |x1 - x2| là:

    • A.\(\sqrt 2 \)
    • B.\(\sqrt 6 \)
    • C.2
    • D.4
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 1533

    Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    x + 2y = 1\\
    3x + 6y = 3
    \end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.Vô số nghiệm.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 1534

    Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {6 - 5x}  = 2 - x.\)

    • A.- 2
    • B.- 1
    • C.1
    • D.2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 1535

    Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:

    • A.a = 0
    • B.\(\left\{ \begin{array}{l}
      a \ne 0\\
      \Delta  = 0
      \end{array} \right.\)
    • C.a = b = 0
    • D.\(\left\{ \begin{array}{l}
      a \ne 0\\
      \Delta  = 0
      \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
      a = 0\\
      b \ne 0
      \end{array} \right.\)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 1536

    Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 4} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là:

    • A.1
    • B.0
    • C.2
    • D.3

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?