Câu hỏi Trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 1517
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {{m^2} - 4} \right)x = 3m + 6\) vô nghiệm
- A.m = 2
- B.m = 1
- C.m = - 2
- D.m = +- 2
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 1518
Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x--2m--1 = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu:
- A.\(m > \frac{{ - 1}}{2}\)
- B.\(m \le \frac{{ - 1}}{2}\)
- C.\(m \ge \frac{{ - 1}}{2}\)
- D.\(m < \frac{{ - 1}}{2}\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 1519
Tổng các nghiệm của phương trình: |x - 2| = 2x - 1 là:
- A.0
- B.-1
- C.1
- D.2
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 1520
Hai phương trình được gọi là tương đương khi:
- A.Có cùng tập xác định.
- B.Có cùng tập hợp nghiệm.
- C.Có cùng dạng phương trình.
- D.Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 1521
Phương trình \(\frac{{x - m}}{{x + 1}} = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có nghiệm duy nhất khi:
- A.\(m \ne 0\)
- B.\(m \ne - 1\)
- C.\(m \ne 0\) và \(m \ne - 1\)
- D.Không có m
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 1522
Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(x^2-(3m+1)x-4=0\) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 + x2 = 3
- A.\(m = \frac{{ - 1}}{3}\)
- B.m = 0
- C.m = - 1
- D.\(m = \frac{2}{3}\)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 1524
Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 2} + \frac{{{x^2} + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0\) là:
- A.\(D = \left[ {7; + \infty } \right)\)
- B.D = [2;7]
- C.D = [2;7)
- D.\(D = \left( {2; + \infty } \right)\)
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 1526
Cho phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0\). Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi.
- A.\(m \in R\)
- B.\(m \ne \frac{{ - 3}}{4}\)
- C.\(m \ne 0\)
- D.\(m \ne \frac{3}{4}\)
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 1528
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:
- A.\(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right)\)
- B.\(D = R\backslash \left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)
- C.\(D = \left( {\frac{4}{5}; + \infty } \right)\)
- D.\(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right]\)
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 1530
Giả sử x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình: \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\) là:
- A.\( - \frac{3}{{10m}}\)
- B.\(\frac{3}{{10m}}\)
- C.\(-\frac{{10m}}{3}\)
- D.\(\frac{{10m}}{3}\)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 1532
Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình \(2x^2-4x-1=0\). Khi đó, giá trị của T = |x1 - x2| là:
- A.\(\sqrt 2 \)
- B.\(\sqrt 6 \)
- C.2
- D.4
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 1533
Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = 1\\
3x + 6y = 3
\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?- A.0
- B.1
- C.2
- D.Vô số nghiệm.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 1534
Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {6 - 5x} = 2 - x.\)
- A.- 2
- B.- 1
- C.1
- D.2
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 1535
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
- A.a = 0
-
B.\(\left\{ \begin{array}{l}
a \ne 0\\
\Delta = 0
\end{array} \right.\) - C.a = b = 0
-
D.\(\left\{ \begin{array}{l}
a \ne 0\\
\Delta = 0
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 0\\
b \ne 0
\end{array} \right.\)
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 1536
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 4} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là:
- A.1
- B.0
- C.2
- D.3