Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Đại số 10 năm 2018 Trường THPT Phú Tân
1/15
45 : 00
Câu 1: Cặp số (x;y) nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5\)?
Câu 2: Tìm tập nghiệm S của phương trình: \(\frac{1}{{x + 6}} - \frac{1}{{{x^2}}} = 0.\)
Câu 3: Tìm điều kiện xác định của phương trình: \(x + \frac{3}{{x - 2}} = 1.\)
Câu 4: Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: \(\sqrt {x - 2018} = \sqrt {2018 - x} ?\)
Câu 5: Biết phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\), \((a \ne 0)\) có hai nghiệm \(x_1, x_2\). Tìm mệnh đề đúng.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{a}{b}\\
{x_1}{x_2} = \frac{a}{c}
\end{array} \right..\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}
\end{array} \right..\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}
\end{array} \right..\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{{2a}}
\end{array} \right..\)
Câu 6: Gọi \(\left( {{x_0};\;{y_0};{z_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 5y - 2z = 10\\
3x - 2y + 3z = 0\\
x + 3y - z = 4
\end{array} \right..\) Tính tổng \(T = {x_0} + {y_0} + {z_0}.\)
Câu 7: Cặp số \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) nào sau đây là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{6}{x} + \frac{5}{y} = 3\\
\frac{9}{x} - \frac{{10}}{y} = 1
\end{array} \right..\)
Câu 8: Số giá trị nguyên của tham số m thuộc \(\left[ { - 5;5} \right]\) để phương trình: \({x^2} + 2mx + {m^2} + m - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?
Câu 9: Tìm điều kiện xác định của phương trình: \(x + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} + \frac{{\sqrt {2x - 4} }}{{x - 4}} = 0.\)
Câu 10: Gọi \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 3y = 5\\
3x - 2y = - 7
\end{array} \right..\) Tính hiệu \(H = {x_0} - {y_0}.\)
Câu 11: Gọi \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} + 3x--10 = 0\). Tính \(T = - ({x_1} + {x_2}).\)
Câu 12: Một tàu thủy xuôi dòng từ A đến B mất 5 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 7 giờ.Hỏi một chiếc bè trôi từ A đến B mất bao lâu?
Câu 13: Tìm điều kiện xác định của phương trình: \(\sqrt {2x - 1} = 1.\)
Câu 14: Gọi a và b là 2 nghiệm của phương trình: \(\sqrt {2{x^2} - 1} = x + 1.\) Tính P = ab.
Câu 15: Giải các phương trình sau:
1. \(\left( {{x^2} + 5x + 4} \right)\sqrt {x + 3} = 0\)
2. \(\sqrt {2x - 5} = x - 4\)
3. \(\left| {3x - 2} \right| = \left| {2x - 1} \right|\)