Bài kiểm tra
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Giải tích 12 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Sơn Động số 1
1/20
45 : 00
Câu 1: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Cho a là số thực dương. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Câu 2: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Cho số thực a, b, c thỏa mãn \(a > 0,a \ne 1\), b, c > 0. Khẳng định nào sau đây sai?
Câu 3: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Tính giá trị của biểu thức \(P = ({81^{\frac{1}{4} - \frac{1}{2}{{\log }_9}4}} + {25^{{{\log }_{125}}8}}){.49^{{{\log }_7}2}}\) ta được kết quả là:
Câu 4: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Đạo hàm của hàm số \(y = {(3x + 5)^{\frac{5}{4}}}\) là:
Câu 5: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Đạo hàm của hàm số \(y = {2019^x}\) là:
Câu 6: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \((0; + \infty )\)
Câu 7: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Phương trình \({2^{{x^2} - 3x}} = \frac{1}{4}\) có các nghiệm là:
Câu 8: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Phương trình \({\log _3}({x^3} + 2x) = 1\) có nghiệm là:
Câu 9: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^2}\sqrt {x.\sqrt[5]{{{x^3}}}} }}\) (x > 0) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:
Câu 10: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt a - \sqrt b }}{{\sqrt[4]{a} - \sqrt[4]{b}}} - \frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{{ab}}}}{{\sqrt[4]{a} + \sqrt[4]{b}}}\) với a, b > 0 ta được kết quả là:
Câu 11: Cho \({\log _2}3 = m;\,\,{\log _5}3 = n\), biểu diễn \({\log _6}45\) theo m, n ta được:
Câu 12: Tập xác định của hàm số \(y = {(1 - {x^2})^{ - 2017}}\) là:
Câu 13: Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}(x + 1) + lo{g_2}(4 - x)\) là:
Câu 14: Đạo hàm của hàm số \(y = {e^{3x}} + {\log _3}(x - 2)\) là:
Câu 15: Gọi \(x_1, x_2\) là hai nghiệm của phương trình \({5.4^x} + {2.5^{2x}} = {7.10^x}\). Tính tổng \(x_1+x_2\)
Câu 16: strong>Phương trình \(\sqrt[4]{{16 - {x^2}}}.\log (16 - 2x - {x^2}) = 0\) có bao nhiêu nghiệm:
Câu 17: Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số \(y = \,x.{\ln ^2}x\) trên \(\left[ {1;\,\,{e^4}} \right]\) là:
- A. \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 0;\mathop {\max y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = {e^4}\)
- B. \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 0;\mathop {\max y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 2{e^4}\)
- C. \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 0;\mathop {\max y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 4{e^4}\)
- D. \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 0;\mathop {\max y}\limits_{\left[ {1;{e^4}} \right]} = 16{e^4}\)
Câu 18: Số giá trị nguyên của m để phương trình \(\log _3^2x\, + \,2m\left( {2 + {{\log }_3}x} \right)\,\, + \,\,4\, = \,m\left( {1 + {{\log }_3}x} \right)\) có nghiệm \(x \in \left[ {1;\,\,27} \right]\) là:
Câu 19: Số giá trị nguyên của m để phương trình \({9^{1 + \sqrt {1 - {x^2}} }}\, - {2.3^{1 + \sqrt {1 - {x^2}} }}\, - m\left( {{3^{1 + \sqrt {1 - {x^2}} }}\, - 2} \right)\,\, + \,\,1 = \,0\,\) có nghiệm là:
Câu 20: Ông A vay ngân hàng 200.000.000 đồng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 48 tháng. Lãi suất ngân hàng cố định 0,8%/ tháng. Mỗi tháng ông A phải trả (lần đầu tiên phải trả là 1 tháng sau khi vay) số tiền gốc là số tiền vay ban đầu chia cho 48 và số tiền lãi sinh ra từ số tiền gốc còn nợ ngân hàng. Tổng số tiền lãi người đó đã trả trong toàn bộ quá trình nợ là bao nhiêu?