Câu hỏi Trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 1709
Parabol \(\left( P \right):y = {m^2}{x^2}\) và đường thẳng \(y = - 4x - 1\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt ứng với:
- A.Với mọi giá trị m
- B.Mọi m thỏa mãn \(\left| m \right| < 2\)
- C.Mọi \(m \ne 0\)
- D.Đáp án khác
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 1710
Tập xác định của hàm số \(f(x) = \frac{{x + 5}}{{x - 1}} + \frac{{x - 1}}{{x + 5}}\) là:
- A.D = R\{1}
- B.D = R\{- 5}
- C.D = R
- D.D = R\{- 5;1}
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 1711
Tìm m để đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 3m - 2\) đi qua điểm \(A\left( { - 2;2} \right)\)
- A.m = - 2
- B.m = 1
- C.m = 0
- D.m = 2
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 1712
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \sqrt {x - m + 1} + \frac{{2x}}{{\sqrt { - x + 2m} }}\) xác định trên khoảng (- 1;3).
- A.\(m \ge 3\)
- B.Không có giá trị m thỏa mãn.
- C.\(m \ge 1\)
- D.\(m \ge 2\)
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 1713
Giao điểm của parabol (P): \(y = {x^2} - 3x + 2\) với đường thẳng \(y = x - 1\) có tọa độ là:
- A.(1;0) và (3;2)
- B.(1;0) và (2;1)
- C.(1;3) và (3;1)
- D.(2;1) và (1;2)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 1714
Gọi M, n là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} + 3x - 4\,\) trên [- 4;1]. Tìm M, n.
- A.Không có M và \(n = - \frac{{25}}{4}\)
- B.\(M = 0,n = - \frac{{25}}{4}\)
- C.\(M = 14,n = 0\)
- D.\(M = 3,n = - 4\)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 1715
Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2x + m - 4} \right|\) trên đoạn [-2;-1] bằng 4?
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 1716
Biết rằng \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2\) (a > 1) đi qua điểm M(-1;6) và có tung độ đỉnh bằng \( - \frac{1}{4}\). Tính tích P = a.b
- A.P = - 3
- B.P = - 2
- C.P = 192
- D.P = 28
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 1717
Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = 3{x^2} - 2x + 1\) là
- A.\(I\left( {\frac{1}{3};\frac{2}{3}} \right)\)
- B.\(I\left( { - \frac{1}{3}; - \frac{2}{3}} \right)\)
- C.\(I\left( { - \frac{1}{3};\frac{2}{3}} \right)\)
- D.\(I\left( {\frac{1}{3}; - \frac{2}{3}} \right)\)
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 1718
Tập hợp \(D = \left( { - \infty ;3} \right) \cup (3; + \infty )\) là tập xác định của hàm số nào sau đây:
-
A.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
3x - 2\,khi\,\,x \ge 3\\
7 - 2x - {x^2}\,\,khi\,\,x < 3
\end{array} \right.\) - B.\(y = \frac{{x - 3}}{3}\)
- C.\(y = \frac{{4x - 1}}{{\sqrt {x - 3} }}\)
- D.\(y = \frac{{1 + \sqrt {{x^2} + 1} }}{{x - 3}}\)
-
A.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 1719
Tìm giá trị nhỏ nhất ymin của hàm số \(y = {x^2} - 4x + 5.\)
- A.ymin = 2
- B.ymin = 1
- C.ymin = 0
- D.ymin = - 2
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 1720
Tìm a để đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + 2x + 1\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm có tọa độ (-2;-1)
- A.\(a = \frac{1}{2}\)
- B.\(a =- \frac{1}{2}\)
- C.a = - 1
- D.a = 1
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 1721
Đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2) và B(2;1) có phương trình là:
- A.\(x - y - 3 = 0\)
- B.\(x + y - 3 = 0\)
- C.\(x + y +3 = 0\)
- D.\(x - y + 3 = 0\)
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 1722
Đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây là trục đối xứng của parabol \(y = - 2{x^2} + 5x{\rm{ }} + 3\)?
- A.\(x = \frac{5}{4}\)
- B.\(x = -\frac{5}{4}\)
- C.\(x =- \frac{5}{2}\)
- D.\(x = \frac{5}{2}\)
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 1723
Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 8x + 8\). Khẳng định nào sau đây đúng
- A.Nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right).\)
- B.Nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right).\)
- C.Nghịch biến trên \(\left( { - 2; + \infty } \right).\)
- D.Nghịch biến trên (0;3)
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 1724
Cho hàm số: \(y = \left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} - x + 1{\rm{ }}khi{\rm{ }}x \le 1\\
\frac{{x - 3}}{{\sqrt {x - 1} }}{\rm{ }}khi{\rm{ }}x > 1
\end{array} \right.\). Giá trị f(2) là:- A.- 5
- B.7
- C.- 1
- D.- 4
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 1725
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 6\). Kết quả sai là:
- A.\(f(-4)=-24\)
- B.\(f(2)=0\)
- C.\(f(3)=0\)
- D.\(f(1)=0\)
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 1726
Cho hàm số bậc nhất y = ax + b. Tìm a và b, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm M(-1;1) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 5.
- A.\(a = \frac{1}{6};\;b = \frac{5}{6}.\)
- B.\(a = \frac{1}{6};\;b = -\frac{5}{6}.\)
- C.\(a = -\frac{1}{6};\;b = \frac{5}{6}.\)
- D.\(a =- \frac{1}{6};\;b = -\frac{5}{6}.\)
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 1727
Với giá trị nào của a và b thì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(-2;1), B(1;-2)
- A.a = - 2 và b = - 1
- B.a = 1 và b = 1
- C.a = - 1 và b = - 1
- D.a = 2 và b = 1
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 1728
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} + 4x\). Các giá trị của x để \(f\left( x \right) = 5\) là:
- A.x = - 1, x = - 5
- B.x = 5
-
C.\(\left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 5
\end{array} \right.\) - D.x = 1
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 1729
Trong các đồ thị hàm số có hình vẽ dưới đây, đồ thị nào là đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 4x - 3?\)
- A.H3
- B.H2
- C.H1
- D.H4
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 1730
Cho parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình bên. Phương trình của parabol này là:
- A.\(y = 2{x^2} + 3x - 1\)
- B.\(y = 2{x^2} + 8x - 1\)
- C.\(y = 2{x^2} - x - 1\)
- D.\(y = 2{x^2} - 4x - 1\)
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 1731
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) đồ thị như hình bên. Hỏi với những giá trị nào của thamsố thực m thì phương trình \(f\left( {\left| x \right|} \right) - 1 = m\) có đúng 3 nghiệm phân biệt.
- A.m = 3
- B.m > 3
- C.m = 2
- D.- 2 < m < 2
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 1732
Hàm số \(y = 2{x^2} + 4x--1\). Khi đó:
- A.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và đồng biến trên \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).
- B.Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
- C.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
- D.Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 1733
Đồ thị hàm số \(y = 3x + 1\) không đi qua điểm nào?
- A.M(2;6)
- B.N(1;4)
- C.P(0;1)
- D.Q(-1;-2)