Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 150097
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:
- A.C17H33COONa và etanol.
- B.C17H35COOH và glixerol.
- C.C17H33COOH và glixerol.
- D.C17H35COONa và glixerol.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 150098
Este X không no,mạch hở,có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
- A.2
- B.5
- C.3
- D.4
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 150099
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %).
- A.54,00 lít.
- B.32,67 lít.
- C.46,67 lít.
- D.36,67 lít.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 150100
Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 81%. Tính khối lượng gỗ (kg) cần thiết để điều chế được 1m3 cồn 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml).
- A.3200.
- B.3115.
- C.4000.
- D.3810.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 150101
Phát biểu đúng là:
- A.Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
- B.Các chất béo đều tan tốt trong nước, nhẹ hơn nước.
- C.Các este thường có nhiệt độ sôi cao hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử C
- D.Tripanmitin và tristearin đều là este đơn chức.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 150102
Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este có thể là:
- A.CH3COOCH=CH2
- B.HCOOCH2CH=CH2
- C.HCOOCH=CHCH3
- D.CH2=CHCOOCH3
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 150103
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau.
- A.Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 với n ≥ 2.
- B.Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- C.Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO- .
- D.Các este thường rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 150104
Chất béo là trieste của axit béo với
- A.ancol metylic.
- B.etylen glicol.
- C.ancol etylic.
- D.glixerol.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 150105
Tên gọi của este có công thức CH3- O-CO-[CH2]2CH3 là:
- A.propyl fomat
- B.metyl butirat
- C.isopropyl fomat
- D.etyl isobutirat
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 150106
Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:
- A.(C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5
- B. (C17H35COO)3C3H5, (C17H29COO)3C3H5
- C.(C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5
- D.(C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 150107
Số hợp chất hữu cơ no,đơn chức,mạch hở,có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
- A.4
- B.5
- C.8
- D.9
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 150108
Cho các chất sau đây: CH3COOCH3;CH2=CHCOOC6H5; CH3COOCH=CH-CH3; HCOOCH2-CH=CH2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và ancol là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 150109
Đun nóng chất béo trung hòa cần vừa đủ 20 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là:
- A.4,6 kg
- B.2,3 kg
- C.6,9 kg
- D.9,2 kg
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 150110
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
- A.12,4 gam
- B.10 gam
- C.20 gam
- D.30 gam
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 150111
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam một chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Z và 4,8 gam muối của axit hữu cơY .Tên của X là:
- A.propyl axetat.
- B.metyl propionat.
- C.butyl fomat.
- D.etyl axetat.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 150112
Đun 12 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,28 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
- A.25,00%.
- B.50,00%.
- C.30%.
- D.60%.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 150113
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và ancol C2H5OH có tỉ lệ mol 1: 3. Lấy 22,08 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng este hóa (t0, xúc tác H2SO4 đặc ) thu được m gam este (hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 80%). Giá trị của m là:
- A.7,104.
- B.21,312.
- C.14,208.
- D.8,88.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 150114
Cacbohiđrat (Gluxit, Saccarit) là
- A.hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
- B.hợp chất chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
- C.hợp chất tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
- D.hợp chất chứa nhiều nhóm -OH và nhóm cacboxyl.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 150115
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
- A.Polisaccarit là cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
- B.Tinh bột, saccarozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.
- C.Đisaccarit là cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai loại monosaccarit.
- D.Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 150116
Nhận định nào sau đây không đúng?
- A.Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương vì dung dịch saccarozơ khử được phức bạc amoniac.
- B.Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
- C.Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người, làm nguyên liệu trong công nghiệp dược, thực phẩm...
- D.Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 150117
So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
1. Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm - OH.
2. Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.
3. Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và số mol hơi nước bằng nhau.
4. Cả 4 chất đều tham gia phản ứng thủy phân.
Các so sánh sai là:
- A.2, 3, 4.
- B.1, 2,4.
- C.1, 2, 3.
- D.1, 2, 3, 4.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 150118
Nhận định nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
- A.Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm - CHO.
- B.Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với hiđro (Ni, t0) tạo ra poliancol.
- C.Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm -CHO.
- D.Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 150119
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không thuộc loại polisaccarit là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 150120
Tính chất của saccarozơ là:
1.Tham gia phản ứng hiđro hóa.
2. Bị thủy phân tạo thành fructozơ và glucozơ.
3. Phản ứng với đồng (II) hiđroxit ở nhiệt độ thường.
4. Chất rắn kết tinh không màu.
5. Tham gia phản ứng tráng gương.
Những tính chất đúng:
- A.3, 5
- B.1, 2, 3, 5
- C.3, 4, 5
- D.2, 3, 4
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 150121
Trong số các chất cho dưới đây:
1. glucozơ
2. mantozơ
3. fructozơ
4. ancol etylic
Chất là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 150122
Dùng thuốc thử nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như đủ ) có thể phân biệt 4 dung dịch chứa riêng biệt các chất sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột:
- A.Cu(OH)2/OH-
- B.dung dịch AgNO3/NH3
- C.I2
- D.vôi sữa
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 150123
Một cacbohyđat X có các phản ứng theo sơ đồ chuỗi sau:
X (+ H2O/H+,to) → A (+H2/Ni,to) → B
A là:
- A.Glucozơ
- B.Saccarozơ
- C.Sorbitol
- D.Tinh bột
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 150124
Khi cho 216 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 , phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
- A.129,6 gam
- B.259,2 gam
- C.360 gam
- D.182gam
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 150125
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dich X. Để hiđro hóa hoàn toàn các chất có trong X cần vừa đủ 1,344 lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- A.20,52
- B.10,26
- C.20,25
- D.12,62
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 150126
Cho 36 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành ancol etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml ancol etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml), biết hiệu suất phản ứng là 65%.
- A.14,95 ml.
- B.11,96 ml.
- C.9,568 ml.
- D.22,646 ml
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 150127
Phân từ khối của triolein bằng
- A.845.
- B.890.
- C.884
- D.878
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 150128
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
- A.nhóm chức axit.
- B.nhóm chức xeton
- C.nhóm chức ancol.
- D.nhóm chức anđehit
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 150129
Chất thuộc loại đisaccarit là
- A.glucozơ.
- B.saccarozơ.
- C.xenlulozơ
- D.fuctozơ
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 150130
Tìm câu phát biểu sai.
- A.Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.
- B.Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.
- C.Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
- D.Phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng Cu(OH)2/t°, OH-.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 150131
Khi thuỷ phân một chất béo X thu được hai muối oleat và linoleat. Số công thức cấu tạo của X có thể là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 150132
Trieste của glixerol với axit linolenic có công thức là
- A.(C17H35COO)3C3H5.
- B.(C17H31COO)3C3H5.
- C.(C17H33COO)3C3H5.
- D.(C17H29COO)3C3H5.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 150133
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành hai muối ?
- A.Metyl fomat,
- B.Vinyl axetat.
- C.Benzyl axetat,
- D.Phenyl fomat.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 150134
Từ 16,20 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (H = 90%). Giá trị của m là
- A.26,73.
- B.33,00.
- C.25,46.
- D.29,70.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 150135
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ cần dùng là
- A.144 kg.
- B.108 kg.
- C.81 kg.
- D.96 kg.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 150136
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
- A.261,43 gam.
- B.200,8 gam.
- C.188,89 gam.
- D.192,5 gam.