Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa 12 năm học 2019 - 2020 Trường THCS, THPT An Đông

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 93432

    Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit. Công thức cầu tạo của este đó là

    • A.HCOOCH=CH-CH3  
    • B.HCOO-C(CH3)=CH2
    • C.CH3COO-CH=CH2    
    • D.CH2=CH-COOCH3
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 93434

    Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là

    • A.CH3COOCH=CH2.     
    • B.HCOOCH3.   
    • C.HCOOCH=CH2.    
    • D.CH2 = CHCOOCH3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 93438

    Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    • A.C2H5COO-CH=CH2.   
    • B.CH2=CH-COO-C2H5.   
    • C.CH3COO-CH=CH2
    • D.CH2=CH-COO-CH3.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 93440

    Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    • A.CH2=C(CH3)COOCH3.  
    • B.CH2 =CHCOOCH3.  
    • C.C6H5CH=CH2.   
    • D.CH3COOCH=CH2.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 93443

    Mệnh đề không đúng là:

    • A.CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
    • B.CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
    • C.CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D.CH3CH2COOCH=CHcó thể trùng hợp tạo polime.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 93446

    Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

    • A.2
    • B.3
    • C.5
    • D.4
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 93449

    Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

    • A.6
    • B.4
    • C.5
    • D.3
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 93452

    Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

    • A.rượu metylic.  
    • B.etyl axetat.  
    • C.axit fomic.        
    • D.rượu etylic.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 93455

    Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    • A.6
    • B.5
    • C.2
    • D.4
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 93458

    Phát biểu đúng là:

    • A.Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
    • B.Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SOđặc là phản ứng một chiều.
    • C.Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
    • D.Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 93460

    Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.5
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 93463

    Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

    • A.etyl axetat. 
    • B.metyl axetat.    
    • C.metyl fomiat.     
    • D.n-propyl axetat.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 93467

    Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

    • A.CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
    • B.HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
    • C.CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
    • D.CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 93469

    Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.2
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 93471

    Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

    • A.4
    • B.5
    • C.8
    • D.9
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 93474

    Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

    • A.metyl propionat. 
    • B.metyl axetat. 
    • C.etyl axetat.   
    • D.vinyl axetat.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 93477

    Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

    • A.3
    • B.5
    • C.4
    • D.6
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 93480

    Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

    • A.C2H5OCO-COOCH3.   
    • B.CH3OCO- CH2- CH2-COOC2H5.
    • C.CH3OCO- CH2-COOC2H5.    
    • D.CH3OCO-COOC3H7
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 93483

    Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

    • A.H2 (xúc tác Ni, đun nóng).    
    • B.Dung dịch NaOH (đun nóng).
    • C.H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).  
    • D.Cu(OH)(ở điều kiện thường).
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 93486

    Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

    • A.3
    • B.5
    • C.4
    • D.2
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 93489

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit −COOH và H trong nhóm của ancol -OH
    • B.Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
    • C.Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
    • D.Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 93492

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

    Số phát biểu đúng là

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.1
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 93495

    Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

    • A.6
    • B.4
    • C.5
    • D.3
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 93498

    Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

    • A.2
    • B.6
    • C.4
    • D.9
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 93501

    Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    • A.HCOOC6H4C2H5.    
    • B.C2H5COOC6H5.    
    • C.CH3COOCH2C6H5
    • D.C6H5COOC2H5.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 93504

    Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

    • A.C2H4O2 và C5H10O2.  
    • B.C2H4O2 và C3H6O2.
    • C.C3H4O2 và C4H6O2.   
    • D.C3H6O2 và C4H8O2.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 93507

    Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)

    • A.etyl propionat.  
    • B.metyl propionat.   
    • C.isopropyl axetat.   
    • D.etyl axetat.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 93510

    Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

    • A.5
    • B.3
    • C.6
    • D.4
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 93513

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)

    • A.HCOOCH2CH2CH3.   
    • B.C2H5COOCH3.
    • C.CH3COOC2H5.  
    • D.HCOOCH(CH3)2.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 93516

    Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một  muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)

    • A.2
    • B.5
    • C.3
    • D.4
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 93518

    Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

    • A.400 ml.    
    • B.300 ml.   
    • C.150 ml.    
    • D.200 ml.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 93521

    Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2   lần lượt là:

    • A.CH3-COOH, CH3-COO-CH3.  
    • B.(CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
    • C.H-COO-CH3, CH3-COOH.    
    • D.CH3-COOH, H-COO-CH3.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 93523

    Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm

    • A.một axit và một este.     
    • B.một este và một rượu.
    • C.hai este.      
    • D.một axit và một rượu.
       
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 93526

    Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là

    • A.một este và một axit.  
    • B.hai axit.
    • C.hai este.    
    • D.một este và một ancol.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 93529

    Este X có các đặc điểm sau:

    - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    Phát biểu không đúng là:

    • A.Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
    • B.Chất Y tan vô hạn trong nước.
    • C.Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
    • D.Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 93531

    Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

    • A.17,80 gam.   
    • B.18,24 gam.     
    • C.16,68 gam.  
    • D.18,38 gam.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 93532

    Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

    • A.6
    • B.3
    • C.5
    • D.4
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 93533

    Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    • A.CH2=CH-CH2-COO-CH3. 
    • B.CH2=CH-COO-CH2-CH3.
    • C.CH3 -COO-CH=CH-CH3.   
    • D.CH3-CH2-COO-CH=CH2.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 93534

    Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

    • A.rượu metylic.   
    • B.etyl axetat.   
    • C.axit fomic.      
    • D.rượu etylic.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 93535

    Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX  < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

    • A.(HCOO)2C2H4 và 6,6. 
    • B.HCOOCH3  và 6,7.
    • C.CH3COOCH3  và 6,7. 
    • D.HCOOC2H5  và 9,5.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?