Đề kiểm tra 1 tiết chương 1 Điện tích- Điện trường Vật lý 11

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 90663

    Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng

    • A.q1> 0 và q2 < 0.
    • B.q1< 0 và q2 > 0.
    • C. q1.q2 > 0. 
    • D.q1.q2 < 0.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 90664

    Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? 

    • A.Điện tích của vật A và D trái dấu.
    • B.Điện tích của vật A và D cùng dấu.
    • C.Điện tích của vật B và D cùng dấu. 
    • D.Điện tích của vật A và C cùng dấu.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 90665

    Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON=3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có: 

    • A.cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM=3EN
    • B.cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM=3EN
    • C.cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM=2,25E
    • D.cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN=3EM
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 90666

    Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn FO. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ: 

    • A. hút nhau với lực có độ lớn F < FO
    • B.đẩy nhau với lực có độ lớn F < FO
    • C. đẩy nhau với lực có độ lớn F > F
    • D.hút nhau với lực có độ lớn F> FO
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 90667

    Cho hai điện tích q1=18.10-8C và q2=2.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0 

    • A.nằm trong đoạn AB cách q2 15cm
    • B.nằm trong đoạn AB cách q5cm
    • C.nằm ngoài đoạn AB cách q2 10cm 
    • D.nằm ngoài đoạn AB cách q2 20cm
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 90668

    Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng: 

    • A.Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
    • B.Đường sức điện có chiều từ B đến A
    • C.Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B có giá trị dương 
    • D.Lực điện trường sinh công âm
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 90669

    Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trường đều,theo phương hợp với vecto cường độ điện trường E một góc α. Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất? 

    • A.α=0
    • B.α=45o    
    • C.α=60    
    • D.α=90o
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 90670

    Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ=9,8.103kg/m3, bán kính r=1cm, mang điện tích q=10-6C được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l=10cm. Tại điểm treo của sợi day đặt một điện tích qo=-2.10-6C.Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong dầu cách điện có khối lượng riêng ρo=800kg/m3, hằng số điện môi ɛ=3. Lấy g=10m/s2. Lực căng của dây treo là: 

    • A.0,68N 
    • B.0,98N
    • C. 1,12N   
    • D.0,84N
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 90671

    Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q1=q2=-4.10-6C. Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích qo bằng: 

    • A.8.10-6
    • B.-8.10-6C
    • C.4.√2.10-6 C      
    • D.- 4.√2.10-6 C
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 90672

    Một tụ điện phẳng có có bản cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai bản 360V. Một electron có vận tốc ban đầu 8.107 m/s ở cách bản âm 6cm chuyển động theo một đường sức về phía bản âm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. NHận xét nào sau đây đúng về chuyển động của electron? 

    • A.Electron chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,8.1015m/s2
    • B.Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,6.1015m/s2
    • C.Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,6.1015m/s2 về phía bản âm rồi đổi chiều chuyển động dần đi về bản dương. 
    • D.Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,8.1015m/s2 về phía bản âm, rồi dừng lại khi chưa đến bản âm sau đó đổi chiều chuyển động nhanh dần về bản dương.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 90673

    Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí 

    • A.tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
    • B.tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
    • C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 
    • D.tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 90674

    Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là: 

    • A.4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C).
    • B.8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).
    • C.4,3 (C) và - 4,3 (C). 
    • D.8,6 (C) và - 8,6 (C).
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 90675

    Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là: 

    • A.lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
    • B.lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
    • C.lực hút với F = 9,216.10-8 (N). 
    • D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 90676

    Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là: 

    • A.q1 = q2 = 2,67.10-9 (μC).
    • B.q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC).
    • C.q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). 
    • D.q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 90677

    Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 =  2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: 

    • A.r2 = 1,6 (m).
    • B.r2 = 1,6 (cm).
    • C.r2 = 1,28 (m). 
    • D.r2 = 1,28 (cm).
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 90678

    Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: 

    • A.lực hút với độ lớn F = 45 (N).
    • B.lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
    • C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). 
    • D.lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 90679

    Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó 

    • A.trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC).
    • B.cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC).
    • C.trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC). 
    • D.cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 90680

    Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là: 

    • A.r = 0,6 (cm).
    • B.r = 0,6 (m).
    • C.r = 6 (m). 
    • D.r = 6 (cm).
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 90681

    Có hai điện tích  q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là: 

    • A.F = 14,40 (N).
    • B.F = 17,28 (N).
    • C.F = 20,36 (N). 
    • D.F = 28,80 (N).
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 90682

    Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì 

    • A.hai quả cầu đẩy nhau.
    • B.hai quả cầu hút nhau.
    • C.không hút mà cũng không đẩy nhau. 
    • D.hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 90683

    Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: 

    • A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.
    • B.ngược chiều đường sức điện trường.
    • C.vuông góc với đường sức điện trường. 
    • D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 90684

    Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? 

    • A.Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
    • B.Các đường sức là các đường cong không kín.
    • C.Các đường sức không bao giờ cắt nhau. 
    • D.Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 90685

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

    • A.Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
    • B.Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
    • C.Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
    • D.Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 90686

    Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: 

    • A.q = 8.10-6 (μC).
    • B.q = 12,5.10-6 (μC).
    • C.q = 8 (μC). 
    • D. q = 12,5 (μC).
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 90687

    Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: 

    • A.E = 0,450 (V/m).
    • B.E = 0,225 (V/m).
    • C.E = 4500 (V/m). 
    • D.E = 2250 (V/m).
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 90688

    Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: 

    • A.E = 18000 (V/m).
    • B.E = 36000 (V/m).
    • C.E = 1,800 (V/m). 
    • D. E = 0 (V/m).
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 90689

    Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: 

    • A.E = 1,2178.10-3 (V/m). 
    • B.E = 0,6089.10-3 (V/m).
    • C.E = 0,3515.10-3 (V/m). 
    • D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 90690

    Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: 

    • A.E = 1,2178.10-3 (V/m).
    • B.E = 0,6089.10-3 (V/m).
    • C.E = 0,3515.10-3 (V/m). 
    • D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 90691

    Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là: 

    • A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
    • B.khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
    • C.độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. 
    • D.độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 90692

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

    • A.Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
    • B.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
    • C.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. 
    • D.Điện trường tĩnh là một trường thế.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 90693

    Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là 

    • A.cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm).
    • B.cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
    • C.cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm). 
    • D.cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 90694

    Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là: 

    • A.F = 4.10-10 (N).
    • B.F = 3,464.10-6 (N).
    • C.F = 4.10-6 (N). 
    • D.F = 6,928.10-6 (N).
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 90695

    Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: 

    • A.E = 0 (V/m).
    • B.E = 5000 (V/m).
    • C.E = 10000 (V/m). 
    • D.E = 20000 (V/m).
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 90696

    Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là: 

    • A.E = 0 (V/m).
    • B.E = 1080 (V/m).
    • C.E = 1800 (V/m). 
    • D.E = 2160 (V/m).
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 90697

    Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là: 

    • A.đường thẳng song song với các đường sức điện.
    • B.đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
    • C.một phần của đường hypebol. 
    • D.một phần của đường parabol.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 90698

    Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là: 

    • A.đường thẳng song song với các đường sức điện.
    • B.đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
    • C.một phần của đường hypebol. 
    • D.một phần của đường parabol.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 90699

    Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là: 

    • A.EM = 3.105 (V/m).
    • B.EM = 3.104 (V/m).
    • C.EM = 3.103 (V/m). 
    • D. EM = 3.102 (V/m).
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 90700

    Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là: 

    • A.Q = 3.10-5 (C).
    • B.Q = 3.10-6 (C).
    • C.Q = 3.10-7 (C). 
    • D.Q = 3.10-8 (C).
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 90701

    Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng? 

    • A.Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.
    • B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
    • C.Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. 
    • D.Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 90702

    Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu 

    • A.chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu.
    • B.chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.
    • C.phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu. 
    • D.phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?