Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9 năm 2019-2020 Trường THCS Thanh Xuân

Câu hỏi Trắc nghiệm (14 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 65206

    Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {{\rm{49}}{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:

    • A.7a
    • B.-7a
    • C.-7|a|
    • D.49a
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 65207

    Kết quả của phép tính \(\sqrt {40} .\sqrt {2,5} \) là:

    • A.8
    • B.5
    • C.10
    • D.10\(\sqrt {10} \)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 65208

    Kết quả của phép tính \(\sqrt {\frac{{25}}{9}.\frac{{36}}{{49}}} \) là: 

    • A.\(\frac{{10}}{7}\)
    • B.\(\frac{{7}}{10}\)
    • C.\(\frac{{100}}{49}\)
    • D.\(\frac{{49}}{100}\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 65209

    Kết quả của phép tính \( - \sqrt[3]{{27}} + \sqrt[3]{{125}}\) là: 

    • A.2
    • B.-2
    • C.\(\sqrt[3]{{98}}\)
    • D.- \(\sqrt[3]{{98}}\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 65210

    Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1}  + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?

    • A.\( - 1 \le x \le 1\)
    • B.\(x \le  - 1\)
    • C.\(x \ge 1\)
    • D.0 < x < 1
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 65211

    Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:

    • A.\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.\( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
    • C.\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
    • D.\( - \frac{1}{3}\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 65212

    Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:

    • A.\({\left( {x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
    • B.\({\left( {\sqrt x  + \sqrt {13} } \right)^2}\)
    • C.\(\sqrt {{{\left( {x + \sqrt {13} } \right)}^2}} \)
    • D.\({\left( {x - \sqrt {13} } \right)^2}\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 65213

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x  - x - 3}}\) là:

    • A.1
    • B.\(\frac{1}{2}\)
    • C.- \(\frac{1}{2}\)
    • D.-1
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 65214

    Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a  - 1}}\) là:

    • A.\(\frac{{a\left( {a\sqrt a  + 1} \right)}}{{{a^3} - 1}}\)
    • B.\(\frac{a}{{a - 1}}\)
    • C.\(\frac{1}{a}\)
    • D.\(\frac{{a\left( {a\sqrt a  + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 65215

    Khử mẫu của biểu thức  lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:

    • A.\(\frac{1}{y}\)
    • B.\(\frac{{\sqrt {3xy} }}{{2y}}\)
    • C.\(\frac{{3x}}{{2y}}\)
    • D.\(\frac{x}{{2y}}\sqrt {3xy} \)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 65216

    Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:

    • A.\(3\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\)
    • B.\(3\sqrt {x - y} \)
    • C.\(\sqrt 3 \left( {x - y} \right)\)
    • D.\(3\sqrt x  - y\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 65217

    Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2  - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:

    • A.\(3 - \sqrt 5 \)
    • B.\(\sqrt 2 \)
    • C.- \(\sqrt 2 \)
    • D.\(\sqrt 3  - \sqrt 5 \)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 65218

    Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(\sqrt {48a} .\sqrt {3a}  - 2a\) với \(a \ge 0\)

    b) \(\frac{{\sqrt x  + \sqrt y }}{{\sqrt x  - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt x  - \sqrt y }}{{\sqrt x  + \sqrt y }} - \frac{{4y}}{{x - y}}\)

  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 65219

    Tìm x biết 

    a) \(\sqrt {4\left( {3 - x} \right)}  = 16\)

    b) \(x - \sqrt {4{x^2} - 6x + 9}  = 3\)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?