Câu hỏi Trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 65206
Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {{\rm{49}}{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:
- A.7a
- B.-7a
- C.-7|a|
- D.49a
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 65207
Kết quả của phép tính \(\sqrt {40} .\sqrt {2,5} \) là:
- A.8
- B.5
- C.10
- D.10\(\sqrt {10} \)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 65208
Kết quả của phép tính \(\sqrt {\frac{{25}}{9}.\frac{{36}}{{49}}} \) là:
- A.\(\frac{{10}}{7}\)
- B.\(\frac{{7}}{10}\)
- C.\(\frac{{100}}{49}\)
- D.\(\frac{{49}}{100}\)
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 65209
Kết quả của phép tính \( - \sqrt[3]{{27}} + \sqrt[3]{{125}}\) là:
- A.2
- B.-2
- C.\(\sqrt[3]{{98}}\)
- D.- \(\sqrt[3]{{98}}\)
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 65210
Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?
- A.\( - 1 \le x \le 1\)
- B.\(x \le - 1\)
- C.\(x \ge 1\)
- D.0 < x < 1
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 65211
Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:
- A.\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
- B.\( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- C.\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- D.\( - \frac{1}{3}\)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 65212
Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:
- A.\({\left( {x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
- B.\({\left( {\sqrt x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
- C.\(\sqrt {{{\left( {x + \sqrt {13} } \right)}^2}} \)
- D.\({\left( {x - \sqrt {13} } \right)^2}\)
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 65213
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x - x - 3}}\) là:
- A.1
- B.\(\frac{1}{2}\)
- C.- \(\frac{1}{2}\)
- D.-1
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 65214
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a - 1}}\) là:
- A.\(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{{a^3} - 1}}\)
- B.\(\frac{a}{{a - 1}}\)
- C.\(\frac{1}{a}\)
- D.\(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 65215
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:
- A.\(\frac{1}{y}\)
- B.\(\frac{{\sqrt {3xy} }}{{2y}}\)
- C.\(\frac{{3x}}{{2y}}\)
- D.\(\frac{x}{{2y}}\sqrt {3xy} \)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 65216
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:
- A.\(3\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\)
- B.\(3\sqrt {x - y} \)
- C.\(\sqrt 3 \left( {x - y} \right)\)
- D.\(3\sqrt x - y\)
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 65217
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
- A.\(3 - \sqrt 5 \)
- B.\(\sqrt 2 \)
- C.- \(\sqrt 2 \)
- D.\(\sqrt 3 - \sqrt 5 \)
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 65218
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {48a} .\sqrt {3a} - 2a\) với \(a \ge 0\)
b) \(\frac{{\sqrt x + \sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt x - \sqrt y }}{{\sqrt x + \sqrt y }} - \frac{{4y}}{{x - y}}\)
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 65219
Tìm x biết
a) \(\sqrt {4\left( {3 - x} \right)} = 16\)
b) \(x - \sqrt {4{x^2} - 6x + 9} = 3\)