Câu hỏi Trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 65255
Giá trị của biểu thức \(\frac{{{{\left( {2 + \sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt a - 3} \right)}^2}}}{{2{\rm{a}} - \sqrt a }}\) với \(a = \frac{1}{5}\) là:
- A.\(5\sqrt 5 \)
- B.5
- C.\(\sqrt 5 \)
- D.0
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 65256
Kết quả so sánh 5 và \(\sqrt {26} \) là:
- A.\(5 \le \sqrt {26} \)
- B.\(5 < \sqrt {26} \)
- C.\(5 \ge \sqrt {26} \)
- D.\(5 > \sqrt {26} \)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 65257
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = \sqrt {16 - {x^2}} \) là:
- A.4
- B.-4
- C.2
- D.0
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 65258
Kết quả của phép tính \(\sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} \) là:
- A.18
- B.180
- C.108
- D.122
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 65259
Đưa thừa số vào trong dấu căn \(x\sqrt {\frac{{11}}{x}} \) là:
- A.\(\sqrt {11} x\)
- B.\(\sqrt {\frac{{11x}}{x}} \)
- C.\(\sqrt {11x} \)
- D.\(\sqrt {\frac{{11}}{x}} \)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 65260
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\) là:
- A.\(\frac{{\sqrt {10} - \sqrt 6 }}{2}\)
- B.\(\frac{7}{2}\)
- C.2
- D.\(\frac{{\sqrt 6 - 10}}{2}\)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 65261
Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)}^2}} \) sau khi bỏ dấu căn là:
- A.\(2 - \sqrt 5 \)
- B.\(\sqrt 5 + 2\)
- C.\(\sqrt 5 - 2\)
- D.\(2 + \sqrt 5 \)
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 65262
Với giá trị nào của x thì biểu thức \(\sqrt {\frac{{ - 3}}{{x - 5}}} \) có nghĩa ?
- A.\(x \le 0\)
- B.x > 5
- C.x > -3
- D.x < 5
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 65263
Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {7 + \sqrt {51} } \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {7 - \sqrt {51} } \right)}^2}} \) là:
- A.7
- B.14
- C.\(\sqrt {14} \)
- D.\(\sqrt {7} \)
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 65264
Cho các biểu thức sau: \(A = \sqrt {\frac{{2x + 3}}{{x - 3}}} \) và \(B = \frac{{\sqrt {2x + 3} }}{{\sqrt {x - 3} }}\). Với giá trị nào của x thì A = B
- A.x = 0
- B.x > 3
- C.x < 0
- D.\(x \ge \frac{{6428}}{{1155}}\)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 65265
Căn bậc ba của 0,125 là:
- A.-0,5
- B.5
- C.0,5
- D.-5
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 65266
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{{x^2}}}{5}} \) với \(x \ge \) là:
- A.5x
- B.\(\frac{5}{x}\)
- C.\(\frac{{\sqrt x }}{5}\)
- D.\(\frac{x}{5}\sqrt 5 \)
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 65267
Tìm x biết
a) \(\sqrt[3]{{2x + 1}} - 5 = 0\)
b) \(3\sqrt {2x} + \frac{1}{7}\sqrt {98x} - \sqrt {72x} + 4 = 0\)
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 65268
Cho biểu thức:
\(A = \left( {\frac{{x - y}}{{\sqrt x - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt {{x^3}} - \sqrt {{y^3}} }}{{y - x}}} \right):\frac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2} + \sqrt {xy} }}{{\sqrt x + \sqrt y }}\)
a) Rút gọn A
b) Chứng minh \(A \ge 0.\)