Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9 năm 2019-2020 Trường THCS Phan Đình Giót

Câu hỏi Trắc nghiệm (14 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 65255

    Giá trị của biểu thức \(\frac{{{{\left( {2 + \sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt a  - 3} \right)}^2}}}{{2{\rm{a}} - \sqrt a }}\) với \(a = \frac{1}{5}\) là:

    • A.\(5\sqrt 5 \)
    • B.5
    • C.\(\sqrt 5 \)
    • D.0
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 65256

    Kết quả so sánh 5 và \(\sqrt {26} \) là:

    • A.\(5 \le \sqrt {26} \)
    • B.\(5 < \sqrt {26} \)
    • C.\(5 \ge \sqrt {26} \)
    • D.\(5 > \sqrt {26} \)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 65257

    Giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = \sqrt {16 - {x^2}} \) là:

    • A.4
    • B.-4
    • C.2
    • D.0
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 65258

    Kết quả của phép tính \(\sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} \) là:

    • A.18
    • B.180
    • C.108
    • D.122
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 65259

    Đưa thừa số vào trong dấu căn \(x\sqrt {\frac{{11}}{x}} \) là:

    • A.\(\sqrt {11} x\)
    • B.\(\sqrt {\frac{{11x}}{x}} \)
    • C.\(\sqrt {11x} \)
    • D.\(\sqrt {\frac{{11}}{x}} \)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 65260

    Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\) là:

    • A.\(\frac{{\sqrt {10}  - \sqrt 6 }}{2}\)
    • B.\(\frac{7}{2}\)
    • C.2
    • D.\(\frac{{\sqrt 6  - 10}}{2}\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 65261

    Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - 2} \right)}^2}} \) sau khi bỏ dấu căn là:

    • A.\(2 - \sqrt 5 \)
    • B.\(\sqrt 5  + 2\)
    • C.\(\sqrt 5  - 2\)
    • D.\(2 + \sqrt 5 \)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 65262

    Với giá trị nào của x thì biểu thức \(\sqrt {\frac{{ - 3}}{{x - 5}}} \) có nghĩa ?

    • A.\(x \le 0\)
    • B.x > 5
    • C.x > -3
    • D.x < 5
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 65263

    Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {7 + \sqrt {51} } \right)}^2}}  - \sqrt {{{\left( {7 - \sqrt {51} } \right)}^2}} \) là:

    • A.7
    • B.14
    • C.\(\sqrt {14} \)
    • D.\(\sqrt {7} \)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 65264

    Cho các biểu thức sau: \(A = \sqrt {\frac{{2x + 3}}{{x - 3}}} \) và \(B = \frac{{\sqrt {2x + 3} }}{{\sqrt {x - 3} }}\). Với giá trị nào của x thì A = B

    • A.x = 0
    • B.x > 3
    • C.x < 0
    • D.\(x \ge \frac{{6428}}{{1155}}\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 65265

    Căn bậc ba của 0,125 là:

    • A.-0,5
    • B.5
    • C.0,5
    • D.-5
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 65266

    Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{{x^2}}}{5}} \) với \(x \ge \) là:

    • A.5x
    • B.\(\frac{5}{x}\)
    • C.\(\frac{{\sqrt x }}{5}\)
    • D.\(\frac{x}{5}\sqrt 5 \)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 65267

    Tìm x biết

    a) \(\sqrt[3]{{2x + 1}} - 5 = 0\)

    b) \(3\sqrt {2x}  + \frac{1}{7}\sqrt {98x}  - \sqrt {72x}  + 4 = 0\)

  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 65268

    Cho biểu thức:  

    \(A = \left( {\frac{{x - y}}{{\sqrt x  - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt {{x^3}}  - \sqrt {{y^3}} }}{{y - x}}} \right):\frac{{{{\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)}^2} + \sqrt {xy} }}{{\sqrt x  + \sqrt y }}\)

    a) Rút gọn A

    b) Chứng minh \(A \ge 0.\)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?