Đề kiểm tra 1 tiết axit HCl môn Hóa học 10 năm 2018 - 2019

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 12478

    A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là

    • A.Li và Na.     
    • B.Na và K.     
    • C.K và Rb.         
    • D.Rb và Cs.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 12479

    Câu 1:Hoà tan x gam kim loại M trong y gam dung dịch HCl 7,3% (lượng axit vừa đủ) thu được dung dịch A có nồng độ 11,96%. Kim loại M là

    • A.Cu.       
    • B.Fe.   
    • C.Mg.              
    • D.Mn.   
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 12480

    Hòa tan hết một lượng hiđroxit kim loại M(OH)n bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A, cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 20% thu được dung dịch muối B có nồng độ 8,958%. Công thức của M(OH)n

    • A.Ca(OH)2.         
    • B.KOH.     
    • C.NaOH.       
    • D.Mg(OH)2.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 12481

    Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

    • A.15,76%.         
    • B.28,21%.    
    • C.11,79%.   
    • D.24,24%.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 12483

    Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

    • A.Ba.          
    • B.Ca.      
    • C.Be.         
    • D.Mg.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 12485

    Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là

    • A.Li.        
    • B.Na.       
    • C.K.    
    • D.Rb.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 12487

    Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là

    • A.Ca.   
    • B.Sr.     
    • C.Ba.     
    • D.Mg.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 12489

    Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là

    • A.K.            
    • B.Na.     
    • C.Rb.     
    • D.Li.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 12491

    Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

    • A.natri và magie.     
    • B.liti và beri.  
    • C.kali và canxi.     
    • D.kali và bari.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 12493

    Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan hết 2,4 gam kim loại R trong dung dịch HCl 1M thì thấy không dùng hết 500 ml. Kim loại R là

    • A.Ca.       
    • B.Mg.        
    • C.Be.        
    • D.Sr.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 12494

    Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

    • A.Na.     
    • B.K.          
    • C.Rb.          
    • D.Li.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 12496

    Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat và muối sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là

    • A.Li.       
    • B.Na.   
    • C.K.         
    • D.Rb.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 12498

    Biết X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là

    • A.Ba.          
    • B.Ca.   
    • C.Sr.   
    • D.Mg.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 12500

    Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    • A.90 ml.  
    • B.57 ml.      
    • C.75 ml.       
    • D.50 ml.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 12503

    Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là

    • A.Cu.       
    • B.Zn.       
    • C.Fe.         
    • D.Mg.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 12505

    Hoà tan hết x gam CuO trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 25,2%, thu được dung dịch X. Cô cạn 50 gam X thu được y gam muối khan. Giá trị của y là

    • A.16,207.      
    • B.28,362.      
    • C.24,311.     
    • D.20,259.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 12507

    Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dung dịch H2SO4 4,9% (vừa đủ) thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,882%. Công thức của oxit kim loại là

    • A.CuO.           
    • B.FeO.   
    • C.MgO.    
    • D.ZnO.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 12509

    Gọi A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là

    • A.Li và Na.         
    • B.Na và K.   
    • C.K và Rb.      
    • D.Rb và Cs.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 12511

    Cho dung dịch NaHSO3 26% phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 19,6%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

    • A.12,12%.     
    • B.11,22%.         
    • C.22,11%.        
    • D.11,49%.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 12513

    Muối A tạo bởi kim loại M (hoá trị II) và phi kim X (hoá trị I). Hoà tan một lượng A vào nước được dung dịch A1. Nếu thêm AgNO3 dư vào A1 thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A1 thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Công thức của muối A là

    • A.CaBr2.    
    • B.CaCl2.     
    • C.BaBr2.     
    • D.BaCl2.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 12515

    Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là

    • A.Al.     
    • B.Ba.      
    • C.Zn.     
    • D.Mg.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 12517

    Hoà tan a gam M2(CO3)bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,09%. Công thức của muối cacbonat là

    • A.CuCO3.   
    • B.FeCO3.       
    • C.SrCO3.     
    • D.K2CO3.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 12519

    Hòa tan hết một lượng hiđroxit kim loại M(OH)n bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A, cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 20% thu được dung dịch muối B có nồng độ 8,958%. Công thức của M(OH)n

    • A.Ca(OH)2.   
    • B.KOH.      
    • C.NaOH.          
    • D.Mg(OH)2.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 12521

    Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể)

    • A.7,5%.      
    • B.7,45%.          
    • C.8,5%.     
    • D.8,45% .
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 12523

    Cho hỗn hợp gồm NaBr và NaI hoà tan hoàn toàn vào nước được dung dịch A. Cho vào dung dịch A một lượng brom vừa đủ thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối ban đầu là a gam. Hoà tan X vào nước thu được dung dịch B. Sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối X là 2a gam. Phần trăm theo khối lượng của NaBr và NaI trong hỗn hợp muối ban đầu là (coi clo, brom, iot không tác dụng với H2O)

    • A.50%; 50%.     
    • B.65%; 45%.      
    • C.43,31%; 56,69%.
    • D.56,69%; 43,31% .  
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 12525

    Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

    • A.69,23%    
    • B.34,60%  
    • C.38,46%     
    • D.51,92%
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 12527

    Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là

    • A.canxi     
    • B.bari        
    • C.magie    
    • D.beri
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 12529

    Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    • A.Ca      
    • B.Ba      
    • C.Sr      
    • D.Mg
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 12531

    Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2(đktc). Giá trị của V là

    • A.6,72     
    • B.8,40     
    • C.3,36      
    • D.5,60
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 12533

    Cho các phản ứng sau:

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2

    3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

    6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

    16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

    • A.2
    • B.1
    • C.4
    • D.3
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 12535

    Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    • A.HCl + NaOH → NaCl + H2O
    • B.2HCl + Mg → MgCl2 + H2
    • C.MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
    • D.CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 12537

    Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

    • A.KNO3, CaCO3, Fe(OH)3
    • B.NaHCO3, AgNO3, CuO
    • C.FeS, BaSO4, KOH
    • D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 12539

    Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là

    • A.Cu, Al, Fe
    • B.Cu, Ag, Fe
    • C.CuO, Al, Fe
    • D.Al, Fe, Ag
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 12541

    Phát iểu nào sau đây sai?

    • A.NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
    • B.HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
    • C.Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
    • D.Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 12542

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách

    • A.Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
    • B.Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng.
    • C.Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.
    • D.Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 12543

    Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

    • A.Fe       
    • B.Zn       
    • C.Cu         
    • D.Ag
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 12544

    Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

    • A.Hóa đỏ.  
    • B.Hóa xanh.   
    • C.Không đổi màu.  
    • D.Mất màu.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 12545

    Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl là

    • A.25 %.    
    • B.37%.       
    • C.20%.     
    • D.50%.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 12546

    Nhận xét nào sau đây về hidro clorua là không đúng?

    • A.Là chất khí ở điều kiện thường.
    • B.Có mùi xốc.
    • C.Tan tốt trong nước.
    • D.Có tính axit.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 12547

    Khí hidro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?

    • A.H2SO4 loãng.       
    • B.H2SOđặc.
    • C.NaOH.          
    • D.H2O.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?