Bài kiểm tra
Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 - 2019 - Trường THPT Lê Xoay
1/40
50 : 00
Câu 1: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
Câu 2: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là
Câu 3: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng bị vỡ ra là
Câu 4: Testosteron được tổng hợp ở bào quan nào dưới đây?
Câu 5: Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử prôtêin là
Câu 6: Để cố định một phân tử CO2 theo chu trình Canvin cần nguyên liệu từ pha sáng tương đương
Câu 7: Một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8) đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân. Số crômatit có trong tế bào này tại thời điểm quan sát là bao nhiêu?
Câu 8: Loại vitamin nào dưới đây không phải là một dạng lipit?
Câu 9: Tế bào gan của người nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển mạnh nhất?
Câu 10: Cấu trúc của thimin khác với uraxin về
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 12: Cho các đặc điểm sau:
(1). không có màng nhân. (2). không có các bào quan có màng bao bọc.
(3). không có hệ thống nội màng. (4). không có thành tế bào bằng peptidoglican.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ
Câu 13: Trong tế bào mARN có vai trò
Câu 14: Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
Câu 15: Nếu ăn quá nhiều prôtêin (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?
Câu 16: Cho một số hoạt động sau:
(1) Tổng hợp prôtêin.
(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động urê và glucôzơ qua màng.
(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.
(4) Vận động viên đang nâng quả tạ.
(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn năng lượng ATP?.
Câu 17: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?
(1) Diễn ra ở các tilacoit.
(2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp.
(3) Là quá trình ôxi hóa nước.
(4) Nhất thiết phải có ánh sáng.
Những phương án trả lời đúng là
Câu 18: Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.
(2) Glicôgen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Saccarôzơ là loại đường vận chuyển trong cây.
(5) Pentôzơ là loại đường tham gia vào cấu tạo ADN và ARN.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của cacbohiđrat trong tế bào và cơ thể?
Câu 19: Trong các nhận xét sau về enzim và vai trò của enzim, nhận xét nào không đúng?
- A. Các chất trong tế bào được chuyển hóa từ chất này sang chất khác thông qua hàng loạt phản ứng có xúc tác của enzim
- B. Khi cần tổng hợp nhanh một chất nào đó với số lượng lớn, tế bào có thể sử dụng nhiều loại enzim khác nhau
- C. Tế bào có thể điều hòa quá trình trao đổi chất thông qua việc điều khiển tổng hợp enzim hoặc ức chế hoặc hoạt hóa enzim
- D. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH...ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim
Câu 20: Người ta chia vi khuẩn thành 2 loại là vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương dựa vào
Câu 21: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1). Khuếch tán trực tiếp qua kép photpholipit.
(2). Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.
(3). Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
(4). Nhờ kênh prôtêin đặc hiệu và tiêu hao ATP.
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa các chất tan vào trong tế bào?
Câu 22: Khi nói về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Các phân tử nước thẩm thấu vào bên trong tế bào nhờ kênh prôtêin đặc biệt gọi là “aquaporin”.
- B. Glucôzơ khuếch tán vào trong tế bào qua kênh prôtêin xuyên màng
- C. Các ion Na+, Ca 2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
- D. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
Câu 23: Cho các nhận định sau về prôtêin, nhận định nào đúng?
Câu 24: Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là
Câu 25: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của enzim khi tham gia các phản ứng là
Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn thì enzym bị bất hoạt, vì
- A. enzym có bản chất là photpholipit nên khi nhiệt độ môi trường tăng cao thì enzym bị tan chảy
- B. khi đó enzym bị đốt cháy nên không liên kết được với cơ chất
- C. enzym có bản chất là prôtêin cho nên khi nhiệt độ tăng quá cao thì enzym bị biến tính
- D. khi đó cơ chất bị phá vỡ, cấu trúc không tương thích với enzym
Câu 27: Trong các phát biểu sau về quá trình hô hấp tế bào, phát biểu nào là không đúng?
- A. Hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
- B. Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào
- C. Thông qua hô hấp, phân tử glucôzơ được phân giải dần và năng lượng được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau
- D. Chuỗi chuyền electron hô hấp diễn ra tại chất nền của ti thể
Câu 28: Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là
Câu 29: Hoạt động nào sau đây không cần cung cấp năng lượng từ ATP?
Câu 30: Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là
Câu 31: Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành
Câu 32: Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Crep là
Câu 33: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào dưới đây?
Câu 34: Từ 1 phân tử A xetyl – CoA qua chu trình Crep tạo được
Câu 35: Cấu trúc nào dưới đây có ở tế bào thân sơ?
Câu 36: Loại cacbohiđrat nào dưới đây không đảm nhiệm vai trò là nguồn dự trữ năng lượng ?
Câu 37: Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 crômatit thì sau khi chu kì tế bào kết thúc, các tế bào con do nó sinh ra sẽ có số nhiễm sắc thể là:
Câu 38: Một gen có 240 chu kì xoắn, tổng số nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại khác chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
Câu 39: Prôtêin không có chức năng nào sau đây?
Câu 40: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là