Câu hỏi Tự luận (9 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 75816
a) Kháng nguyên, kháng thể là gì? Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể như thế nào?
b) Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
c) Vì sao mô mỡ và mô máu lại được xếp vào mô liên kết? Sự khác nhau giữa mô mỡ và mô máu về cấu tạo và chức năng.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 75817
a) Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não người. Đại não người tiến hóa hơn đại não của các động vật thuộc lớp thú ở những điểm nào
b) Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 75818
Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 80 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132 ml vào cuối pha dãn chung và 77 ml vào cuối pha co tâm thất.
a) Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ
b) Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 75819
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả dài. Cho lai các cây quả tròn với các cây quả dài thu được F1 có tỉ lệ: 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.
a) Xác định kiểu gen của các cây quả tròn ở thế hệ P và viết sơ đồ lai.
b) Cho các cây quả tròn ở F1 tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Số kiểu hình quả dài mong đợi trên các cây F2 là bao nhiêu?
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 75820
Hình vẽ mô tả tế bào của một loài đang ở trong một giai đoạn của chu kì phân bào
a) Tế bào bên đang ở kì nào của quá trình nguyên phân hay giảm phân? Hãy giải thích.
b) Xác định số lượng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
c) Nêu ý nghĩa của hiện tượng đã và đang xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể kép trong hình vẽ.
d) Vì sao nhiễm sắc thể lại có hình thức sắp xếp như hình vẽ bên?
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 75821
Gen D bị đột biến mất đi 90 nuclêôtít tạo thành gen d. Khi cặp gen Dd tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2910 nuclêotit tự do. Trong gen D có A = 30% tổng số nuclêotit của gen, gen d có G = 20% tổng số nuclêotit của gen.
a) Xác định số nuclêôtít của gen D và số nuclêôtít của gen d
b) Tế bào chứa cặp gen Dd giảm phân tạo giao tử, giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở tế bào chứa gen d thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 75822
Trên một cánh đồng cỏ có nhiều loài cỏ mọc chen chúc. Một đàn trâu hằng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng.
a) Hãy vẽ lưới thức ăn trên cánh đồng này.
b) Nêu các mối quan hệ giữa các loài trên cánh đồng. Giải thích.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 75823
a) Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường đến sự sinh trưởng của loài động vật X, người ta thu được đồ thị như Hình 1. Dựa vào đồ thị hãy xác định tên gọi của các điểm A, B, các khoảng (h), (m).
b) Cho các hiện tượng sau:
- Vi khuẩn sống nốt sần cây họ đậu.
- Địa y sống bám trên cây cau.
Hãy xác định tên mối quan hệ sinh thái của 2 hiện tượng trên và cho biết 2 mối quan hệ này giống nhau ở những điểm nào.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 75824
Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3(A-B-) : 3(aaB-) : 1(A-bb) : 1(aabb)
Tìm kiểu gen của P