Bài kiểm tra
Đề khảo sát chất lượng HK2 môn Sinh lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Bắc Kiến Xương
1/40
50 : 00
Câu 1: Điều hòa hoạt động gen là:
Câu 2: Hóa chất 5BU (5-Bromuraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X . Quá trình thay thế lần lượt theo sơ đồ:
Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
- A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
- B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó
- C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
- D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ
Câu 4: Các dạng đột biến điểm gồm:
Câu 5: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Câu 6: Các đơn phân của phân tử ADN khác nhau với đơn phân của ARN ở thành phần nào?
Câu 7: Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng loại trong các gen B và b là:
Câu 8: Nhận định nào sau đây là không đúng?
Câu 9: Điều không đúng khi nói về đột biến gen:
Câu 10: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là :
Câu 11: Chức năng của ADN là :
Câu 12: Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là:
- A. Trình tự các ribônuclêôtit trình tự các nuclêôtit trình tự các axit amin
- B. Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung trình tự các ribônuclêôtit trình tự các axit amin
- C. Trình tự các cặp nuclêôtit trên ADN trình tự các ribônuclêôtit trên mARN trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipéptít
- D. Trình tự các bộ ba mã sao trình tự các bộ ba mã gốc trình tự các axit amin
Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối là:
Câu 14: Thế nào là mARN trưởng thành?
Câu 15: Một gen có khối lượng 540000 đvC và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :
Câu 16: Một tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 46) tiến hành giảm phân bình thường. Số NST và trạng thái của NST ở kì sau I là:
Câu 17: Chức năng của gen điều hoà là:
- A. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc
- B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc
- C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra
- D. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc
Câu 18: Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
Câu 19: Một gen cấu trúc có chiều dài 2550 A0 và 1950 liên kết H. Một đột biến làm chiều dài gen không thay đổi, gen đột biến có tỷ lệ A/G xấp xỉ 66,3%. Đột biến gen thuộc dạng nào?
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
Câu 21: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Câu 22: Dịch mã là:
Câu 23: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
Câu 24: Vi sinh vật khuyết dưỡng là:
Câu 25: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn nhanh nhất ở pha nào?
Câu 26: Khi nói về vi sinh vật, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhín rõ chúng dưới kính hiển vi
2. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào
3. Vi sinh vật gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau
4. Vi sinh vật hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng
Câu 27: Nếu có 1 tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài sinh vật (có bộ NST lưỡng bội 2n) nguyên phân x lần ở vùng sinh sản để trở thành các tế bào sinh giao tử, các tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân để tạo ra các giao tử. Kết luận nào sau đây đúng:
- A. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 2x, môi trường tế bào cung cấp số NST cho vùng sinh sản là (2x – 1).2n NST
- B. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 2x. 2n, mỗi giao tử có số lượng nhiễm sắc thể là n
- C. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 2x, số giao tử tạo ra bằng số tế bào sinh giao tử
- D. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 2nx, môi trường cung cấp cho vùng sinh sản là 2n NST
Câu 28: Hạt virút thường có các dạng cấu trúc là:
Câu 29: Cho một số nhận định sau:
1. Nguyên phân xảy ra ở hợp tử
2. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai
3. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
4. Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực
5. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín
6. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp
Các nhận định đúng về nguyên phân gồm:
Câu 30: Ở Lúa 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của lúa nguyên phân liên tiếp 5 lần. Ở kỳ giữa lần phân bào thứ 5, trong tất cả các tế bào con có:
Câu 31: Các biện pháp phòng ngừa HIV gồm:
Câu 32: Nếu có 1 tế bào sinh dục đực sơ khai của gà (có bộ NST lưỡng bội 2n = 78) nguyên phân bình thường 3 lần ở vùng sinh sản để trở thành các tế bào sinh giao tử, các tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân bình thường để tạo ra các giao tử. Kết luận nào sau đây đúng:
- A. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 8 tế bào, môi trường cung cấp cho vùng sinh sản là 78 NST
- B. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 8 tế bào, số giao tử tạo là 16 giao tử mang NST X và 16 giao tử mang NST Y
- C. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 8 tế bào, số giao tử tạo ra là 32 giao tử mang nhiễm sắc thể X
- D. Số tế bào sinh giao tử tạo ra là 23. 2n, mỗi giao tử có số lượng nhiễm sắc thể là 39
Câu 33: Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô của gen là
Câu 34: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là:
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?
Câu 36: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin, đó là đặc tính nào của mã di truyền?
Câu 37: Một gen có chiều dài 5100Å, có A= 20%, mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại A= 345 Nucleotit. Nếu mạch 1 là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần thì số Nuclêôtit loại uraxin(U) do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phiên mã là:
Câu 38: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của:
Câu 39: Một gen có 120 chu kì xoắn và có 3100 liên kết hiđrô. Gen này tự nhân đôi 3 lần tạo thành các gen con. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Câu 40: Phân tử có cấu trúc một mạch và có 3 thùy tròn, một thùy có bộ ba đối mã là: