Bài kiểm tra
Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 10 năm 2019 - Chương: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
1/32
90 : 00
Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là:
Câu 2: Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh là nhờ:
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?
Câu 4: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Trong nuôi cấy không liên tục có 4 pha: Tiềm phát → Luỹ thừa → Cân bằng → Suy vong.
2- Trong nuôi cấy liên tục có 2 pha: Luỹ thừa → Cân bằng.
3- Trong nuôi cấy liên tục quần thể VSV sinh trưởng liên tục, mật độ VSV tương đối ổn định.
4- Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh ở pha cân bằng.
5- Mục đích của 2 phương pháp nuôi cấy là để nghiên cứu và sản xuất sinh khối.
Phương án trả lời:
Câu 5: Trật tự đúng của quá trình ST của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục là
Câu 6: Thời gian pha tiềm phát phụ thuộc:
(1). Loại VSV. (2). Mức độ sai khác giữa môi trường đang sinh trưởng với môi trường trước đó.
(3). Giai đoạn đang trải qua của các tế bào được cấy. (4). Tùy kiểu nuôi cấy.
Phương án đúng:
Câu 7: Nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục là:
Câu 8: Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi ở pha:
Câu 9: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là:
Câu 10: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
Câu 11: Có một tế bào vi sinh vật, thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?
Câu 12: Nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào 2 môi trường dinh dưỡng thích hợp, mỗi môi trường 5 ml. Chủng thứ nhất với 106 tế bào, chủng thứ hai với 2.102 tế bào. Sau 6 h nuôi cấy số lượng chủng một: 8.108 tế bào/ml, chủng thứ hai: 106 tế bào/ml. Thời gian một thế hệ mỗi chủng 1 và 2 lần lượt là:
Câu 13: Trong một quần thể nuôi cấy vi sinh vật, số lượng tế bào ban đầu là 100. Sau 120 phút số lượng tế bào trong quần thể là 800. Thời gian thế hệ của quần thể đó là:
Câu 14: Nếu bắt đầu nuôi 13 tế bào vi khuẩn thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 208. Thời gian thế hệ là bao nhiêu?
Câu 15: Số lượng tế bào vi khuẩn E.coli sau nuôi cấy thu được 320.000 tế bào. Thời gian để VK phân chia tăng số lượng tế bào, biết số lượng tế bào ban đầu cấy vào là 104, thời gian thế hệ của VK ở 400C là 20 phút.
Câu 16: Trong một quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:
Câu 17: Hình thức sinh sản hầu hết ở các SV nhân sơ là:
Câu 18: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng cả bào tử vô tính và bào tử hữu tính?
Câu 19: Vi sinh vật nào thường sinh sản bằng nảy chồi?
Câu 20: Ưu điểm của sinh sản bằng bào tử so với các hình thức sinh sản khác là:
Câu 21: Vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể người thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Câu 22: Chất nào trong số các chất sau có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật ?
Câu 23: VSV ưa thẩm thấu có thể sinh trưởng bình thường ở môi trường:
Câu 24: Cơ chế tác động của hợp chất phênol là gì?
Câu 25: Để khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện người ta thường sử dụng các hợp chất phenol vì:
Câu 26: Trong những chất hữu cơ sau, chất nào là yếu tố sinh trưởng của vi khuẩn E. Coli?
Câu 27: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?
Câu 28: Cơ chế tác động của Iôt là gì?
Câu 29: Các tia tử ngoại thường :
Câu 30: Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực:
Câu 31: Các tia Rơnghen, tia Gamma sẽ :
Câu 32: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác?