Bài kiểm tra
Câu hỏi trắc nghiệm môn Xác suất thống kê - Chương 3
1/22
60 : 00
Câu 1: Biến ngẫu nhiên X nào là rời rạc ?
- A. X là số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc sắc.
-
B.
Bắn 1 viên đạn vào bia có bán kính là 20cm và giả sử viên đạn trúng vào bia.
X là khoảng cách từ tâm bia tới điểm bia bị trúng đạn - C. Bắn 3 viên đạn một cách độc lập vào mục tiêu, xác suất trúng bia của mỗi viên đạn đều bằng 0,8. Gọi X là số viên đạn trúng bia.
- D. A và C đúng
Câu 2: Biến ngẫu nhiên X nào là liên tục?
- A. X là số sinh viên thi rớt khi trong môn thi xác suất. (biết rằng mỗi kỳ thi có ít nhất 15% sinh viên thi rớt môn xác suất)
- B. Gọi X là khoảng cách từ tâm bia tới điểm bia trúng đạn
- C. Bắn 3 viên đạn một cách độc lập vào mục tiêu, xác suất trúng bia của mỗi viên đạn đều bằng 0,8. Gọi X là số viên đạn trúng bia. Lúc đó Y có thể nhận các giá trị 0, 1, 2 hoặc 3.
- D. A và C đúng
Câu 3: Phân phối Poisson có ứng dụng trong các quá trình liên quan đến?
Câu 4: Phân phối nhị thức là :
- A. Phân phối nhị thức B(n,p) là phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận (n+1) giá trị, được hoàn toàn xác định bởi hai tham số n, số phép thử,và p, kỳ vọng của nó.
- B. Phân phối nhị thức B(n,p) là phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục nhận (n+1) giá trị, được hoàn toàn xác định bởi hai tham số n, số phép thử,và p, kỳ vọng của nó.
- C. Phân phối nhị thức B(n,p) là phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận n giá trị, được hoàn toàn xác định bởi hai tham số n, số phép thử, và p, kỳ vọng của nó.
- D. Tất cả đều sai .
Câu 5: Phân phối Poisson là ?
- A. Phân phối Poisson ()P là phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục nhận vô số giá trị, được hoàn toàn xác định bởi tham số , kỳ vọng của nó.
-
B.
Phân phối Poisson ()P là phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc
nhận vô số giá trị, được hoàn toàn xác định bởi tham số , kỳ vọng của nó. - C. Cả A và B cùng đúng
- D. Tất cả đều sai
Câu 6: Phát biểu nào đúng ?
Câu 7: Ở một tổng đài điện thoại, các cuộc gọi đến là ngẫu nhiên và độc lập với trung bình 6 cuộc gọi/ 1 phút. Biết rằng số cuộc gọi đến tổng đài là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson. Tính xác suất có đúng 5 cuộc gọi trong 2 phút ?
Câu 8: Ở một tổng đài điện thoại, các cuộc gọi đến là ngẫu nhiên và độc lập với trung bình 6 cuộc gọi/ 1 phút. Biết rằng số cuộc gọi đến tổng đài là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson. Tính xác suất có nhiều nhất 2 cuộc gọi trong 30 giây ?
Câu 9: Một trạm cho thuê xe taxi có 3 xe, hàng ngày phải nộp thuế 80 nghìn/xe. Mỗichiếc xe cho thuê được với giá 200 nghìn/ngày. Giả sử yêu cầu thuê xe của trạm là biến ngẫu nhiên X có phân phối Poisson với tham số \(\lambda \)= 3 . Tính xác suấttrong một ngày có 3 khách thuê (lấy e=2,718).
Câu 10: Một trạm cho thuê xe taxi có 3 xe, hàng ngày phải nộp thuế 80 nghìn/xe. Mỗi chiếc xe cho thuê được với giá 200 nghìn/ngày. Giả sử yêu cầu thuê xe của trạm là biến ngẫu nhiên X có phân phối Poisson với tham số \(\lambda \)= 3 . Tính tiền lãi (nghìn) trung bình trạm thu được trong một ngày. (lấy e=2,718).
Câu 11: Mỗi đề thi có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 phương án trả lời trong đó có 1 phương án đúng. Một sinh viên trả lời ngẫu nhiên tất cả các câu hỏi. Gọi X là số câu trả lời đúng trong 20 câu hỏi trên. Xác suất sinh viên đó trả lời đúng 3 câu ?
Câu 12: Mỗi đề thi có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 phương án trả lời trong đó có 1 phương án đúng. Một sinh viên trả lời ngẫu nhiên tất cả các câu hỏi. Gọi X là số câu trả lời đúng trong 20 câu hỏi trên. Xác suất sinh viên đó trả lời đúng từ 3 đến 5 câu ?
Câu 13: Mỗi đề thi có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 phương án trả lời trong đó có 1 phương án đúng. Một sinh viên trả lời ngẫu nhiên tất cả các câu hỏi. Gọi X là số câu trả lời đúng trong 20 câu hỏi trên. Xác suất sinh viên đó trả lời đúng ít nhất 2câu ?
Câu 14: Năng suất của một loại cây ăn quả là một BNN phân phối chuẩn với năng suất trung bình là 20kg/cây và độ lệch chuẩn là 2,5 kg. Cây đạt tiêu chuẩn năng suất là cây có năng suất tối thiểu là 15 kg. Hãy tính tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn.
Câu 15: Năng suất của một loại cây ăn quả là một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với năng suất trung bình là 20kg/cây và độ lệch chuẩn là 2,5 kg. Cây đạt tiêu chuẩn là cây có năng suất tối thiểu là 15 kg.
Hãy tính tỷ lệ cây không đạt tiêu chuẩn năng suất.
Câu 16: Năng suất của một loại cây ăn quả là một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với năng suất trung bình là 20kg/cây và độ lệch chuẩn là 2,5 kg. Cây đạt tiêu chuẩn là cây có năng suất tối thiểu là 15 kg.
Hãy tính tỷ lệ cây có trọng lượng trong khoảng (15;20).
Câu 17: Năng suất của một loại cây ăn quả là một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với năng suất trung bình là 20kg/cây và độ lệch chuẩn là 2,5 kg. Cây đạt tiêu chuẩn là cây có năng suất tối thiểu là 15 kg.
Hãy tính tỷ lệ cây có trong lượng trong khoảng (22;25).
Câu 18: Năng suất của một loại cây ăn quả là một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với năng suất trung bình là 20kg/cây và độ lệch chuẩn là 2,5 kg. Cây đạt tiêu chuẩn là cây có năng suất tối thiểu là 15 kg.
Hãy tính tỷ lệ cây có trọng lượng tối đa 14.
Câu 19: Trọng lượng của một con bò là ĐLNN có phân bố chuẩn với giá trị trung bình là 250kg và độ lệch tiêu chuẩn là 40kg. Xác suất để một con bò chọn ngẫu nhiên có trọng lượng lớn hơn 300 kg là:
Câu 20: Một cuộc thi tiếng Anh, điểm của thí sinh dự thi tuân theo quy luật phân phối chuẩn với trung bình là 500 điểm và độ lệch chuẩn là 50 điểm. Tỷ lệ thí sinh có số điểm từ 450 đến 600 điểm là:
Câu 21: Điểm tổng kết của một môn học tuân theo quy luật phân phối chuẩn với trung bình là 6 điểm và độ lệch chuẩn là 2 điểm. Thí sinh được xếp loại giỏi nếu có điểm tổng kết từ 8,5 trở lên, xếp loại khá nếu điểm tổng kết từ 7 đến 8,5. Tỷ lệ thí sinh của trường xếp loại khá giỏi là:
Câu 22: Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với tuổi thọ trung bình là 1000 (giờ) và độ lệch chuẩn là 10 (giờ). Một sản phẩm được bảo hành miễn phí nếu sản phẩm hỏng trước 983,55 (giờ). Tỷ lệ sản phẩm nhà cung cấp phải bảo hiểm miễn phí là: