Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương - Chương 4

Câu hỏi Trắc nghiệm (20 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 205537

    Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam?

    • A.Do nhân dân bầu 
    • B.Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
    • C.Do Chủ tịch nước giới thiệu 
    • D.Do Chính phủ bầu
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 205539

    Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

    • A.Pháp lệnh
    • B.Luật
    • C.Hiến pháp
    • D.Nghị quyết
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 205541

    Trong Tuyên ngôn Đảng cộng sản của C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “Pháp luật của các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông được đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ông quyết định”.
    Đại từ nhân xưng “các ông” trong câu nói trên muốn chỉ ai?

    • A.Các nhà làm luật 
    • B.Quốc hội, nghị viện
    • C.Nhà nước, giai cấp thống trị 
    • D.Chính phủ
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 205543

    Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy kiểu pháp luật?

    • A.2 kiểu pháp luật 
    • B.3 kiểu pháp luật 
    • C.4 kiểu pháp luật 
    • D.5 kiểu pháp luật
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 205545

    Đạo luật nào dưới đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội và tổ chức bộ máy nhà nước?

    • A.Luật tổ chức Quốc hội 
    • B.Luật tổ chức Chính phủ
    • C.Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND 
    • D.Hiến pháp
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 205547

     Quy phạm pháp luật là cách xử sự do nhà nước quy định để?

    • A.Áp dụng trong một hoàn cảnh cụ thể. 
    • B.Cả A và C đều đúng
    • C.Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh. 
    • D.Cả A và B đều sai
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 205549

     Đặc điểm của các quy phạm xã hội (tập quán, tín điều tôn giáo) thời kỳ CXNT?

    • A.Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị tộc, bộ lạc; Mang tính manh mún, tản mạn và chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc - bộ lạc.
    • B.Mang nội dung, tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình đẳng, nhưng nhiều quy phạm xã hội có nội dung lạc hậu, thể hiện lối sống hoang dã.
    • C.Được thực hiện tự nguyện trên cơ sở thói quen, niềm tin tự nhiên, nhiều khi cũng cần sự cưỡng chế, nhưng không do một bộ máy chuyên nghiệp thực hiện mà do toàn thị tộc tự tổ chức thực hiện.
    • D.Cả A, B và C đều đúng. 
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 205551

    Mỗi một điều luật?

    • A.Có thể có đầy đủ cả ba yếu tố cấu thành quy phạm pháp luật.
    • B.Có thể chỉ có hai yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật
    • C. Có thể chỉ có một yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật -> Quy phạm định nghĩa
    • D.Cả A, B và C đều đúng 
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 205553

     Khẳng định nào là đúng?

    • A.Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL là nguồn của pháp luật Việt Nam.
    • B.Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL và tập quán pháp là nguồn của pháp luật Việt Nam.
    • C.Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL và tiền lệ pháp là nguồn của pháp luật Việt Nam.
    • D.Cả A, B và C đều sai 
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 205555

     Cơ quan nào có thẩm quyền hạn chế năng lực hành vi của công dân?

    • A.Viện kiểm sát nhân dân 
    • B.Tòa án nhân dân 
    • C.Hội đồng nhân dân; UBND 
    • D.Quốc hội 
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 205557

    Trong một nhà nước?

    • A.NLPL của các chủ thể là giống nhau.
    • B.NLPL của các chủ thể là khác nhau.
    • C.NLPL của các chủ thể có thể giống nhau, có thể khác nhau, tùy theo từng trường hợp cụ thể. 
    • D.Cả A, B và C đều sai 
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 205559

    Chức năng nào không phải là chức năng của pháp luật?

    • A.Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội 
    • B.Chức năng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
    • C.Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội 
    • D.Chức năng giáo dục 
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 205561

    Các thuộc tính của pháp luật là?

    • A.Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến) 
    • B.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 
    • C.Cả A và B đều đúng 
    • D.Cả A và B đều sai
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 205563

    Đối với các hình thức (biện pháp) trách nhiệm dân sự?

    • A.Cá nhân chịu trách nhiệm dân sự có thể chuyển trách nhiệm này cho cá nhân hoặc cho tổ chức.
    • B.Cá nhân chịu trách nhiệm dân sự không thể chuyển trách nhiệm này cho cá nhân hoặc tổ chức
    • C.Cá nhân chịu trách nhiệm dân sự có thể chuyển hoặc không thể chuyển trách nhiệm này cho cá nhân hoặc tổ chức, tùy từng trường hợp
    • D.Cả A, B và C đều sai
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 205565

    Nguyên tắc “không áp dụng hiệu lực hồi tố” của VBPL được hiểu là?

    • A.VBPL chỉ áp dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
    • B.VBPL chỉ áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
    • C.VBPL không áp dụng đối với những hành vi xảy ra trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực pháp luật.
    • D.Cả A, B và C.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 205567

    Trong các loại VBPL, văn bản chủ đạo?

    • A.Luôn luôn chứa đựng các QPPL
    • B.Mang tính cá biệt – cụ thể
    • C.Nêu lên các chủ trương, đường lối, chính sách
    • D.Cả A, B và C đều đúng
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 205569

    Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam?

    • A.Ngành luật đất đai
    • B.Ngành luật lao động
    • C.Ngành luật quốc tế
    • D.Ngành luật đầu tư
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 205571

    Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam?

    • A.Ngành luật kinh tế
    • B.Ngành luật hành chính
    • C.Ngành luật quốc tế
    • D.Ngành luật cạnh tranh
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 205573

    Chế định “Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ” thuộc ngành luật nào?

    • A.Ngành luật hành chính
    • B.Ngành luật dân sự
    • C.Ngành luật quốc tế
    • D.Ngành luật nhà nước (ngành luật hiến pháp)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 205575

    Chế định “Giao dịch dân sự” thuộc ngành luật nào?

    • A.Ngành luật kinh tế
    • B.Ngành luật tài chính
    • C.Ngành luật đất đai
    • D.Ngành luật dân sự

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?