Câu hỏi trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7

Câu hỏi Trắc nghiệm (26 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 206199

    Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng?

    • A.Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
    • B.Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
    • C.Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
    • D.Tất cả các  câu trên đều đúng
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 206200

    Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì?

    • A.Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
    • B.Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon
    • C.Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
    • D.Không xác định được lợi tức của trái phiếu
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 206201

    Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?

    • A.Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
    • B.Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.
    • C.Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
    • D.Tấi cả các loại trái phiếu đều trả lãi.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 206202

    Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?

    • A.$1000
    • B.$880,22
    • C.$900,64
    • D.$910,35
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 206203

    Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là ?

    • A. $80.55
    • B.$83.33
    • C.$90.00
    • D.$93.33
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 206204

    Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau?

    • A.Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
    • B.Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
    • C.Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
    • D.Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 206205

    Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay?

    • A.Tiết kiệm của hộ gia đình
    • B.Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
    • C.Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
    • D.Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 206206

    Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì?

    • A.Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn.
    • B.Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai.
    • C.Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.
    • D.Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 206207

    Chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

    • A.Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp.
    • B.Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao.
    • C.Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài hạn.
    • D.Các mệnh đề a,b đều đúng
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 206208

    Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ?

    • A.Tăng                                              
    • B.Giảm                                 
    • C.Không bị ảnh hưởng
    • D.Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 206209

    Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ?

    • A.Tăng                                              
    • B.Giảm
    • C.không thay đổi               
    • D.Không thay đổi theo chính sách điều tiết của nhà nước
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 206210

    Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽz?

    • A.Tăng 
    • B.giảm
    • C.không thay đổi               
    • D.Cao gấp đôi
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 206211

    Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ?

    • A.tăng                                              
    • B.Giam
    • C.Không thay đổi
    • D.Tăng gấp đòi
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 206212

    Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?

    • A.Thấp hơn mệnh giá.
    • B.Cao hơn mệnh giá.
    • C.Bằng mệnh giá.
    • D.Không xác định được giá.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 206213

    Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?

    • A.Thấp hơn mệnh giá
    • B.Cao hơn mệnh giá
    • C.Bằng mệnh giá
    • D.Không xác định được giá
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 206214

    Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?

    • A.Thấp hơn mệnh giá
    • B.Cao hơn mệnh giá
    • C.Bằng mệnh giá
    • D.Không xác định được giá
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 206216

    Không kể tới các yếu tố khác như­: thị trư­ờng phân cách hay môi tr­ường ư­u tiên, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ?

    • A.càng cao.                                     
    • B.càng thấp.
    • C.không thay đổi.
    • D.cao gấp đôi.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 206218

     Lãi suất thực sự có nghĩa là?

    • A.lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
    • B.là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.
    • C.là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.
    • D.là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR, v.v...
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 206220

    .  Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ?

    • A.Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.
    • B.Bán trái phiếu Chính phủ và đầu t­ư vào các doanh nghiệp.
    • C.Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn.
    • D.Tăng đầu t­ư vào đất đai hay các bất động sản khác.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 206222

    Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi nh­ư thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?

    • A.Tăng.
    • B.Giảm.
    • C.Không thay đổi.
    • D.Không có cơ sở để đư­a ra nhận định.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 206224

    Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?

    • A.Đúng, nhất là các ngân hàng th­ơng mại.
    • B.Sai, vì các ngân hàng th­ơng mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.
    • C.50% số ng­ời có lợi và 50% số ng­ời bị thiệt hại.
    • D.Tất cả các nhận định trên đều sai.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 206226

    Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư­ nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?

    • A.Vì sinh mạng con người là quý nhất.
    • B.Vì trái phiếu Địa ph­ương cũng là một dạng trái phiếu Chính phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các công ty bảo hiểm sinh mạng.
    • C.Vì loại hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.
    • D.Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 206228

    Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì?

    • A.Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.
    • B.Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngư­ợc chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
    • C.Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngư­ợc chiều với lãi suất.
    • D.Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 206230

    Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố?

    • A.nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
    • B.nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
    • C.mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
    • D.quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 206232

    Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì?

    • A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.
    • B.Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.                          
    • C.Lãi suất thực sẽ tăng.
    • D.Lãi suất thực có xu hư­ớng giảm.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 206234

    Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào?

    • A.Mức độ rủi ro của món vay.
    • B.Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.
    • C.Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ư­u tiên.
    • D.Tất cả các tr­ờng hợp trên.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?