Bài kiểm tra
Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế Vĩ mô - Chương 3
1/25
60 : 00
Câu 1: Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm?
- A. Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn.
- B. Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn
- C. Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
- D. Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
Câu 2: Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
- A. Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt.
- B. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm.
- C. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
- D. Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
Câu 3: Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp?
Câu 4: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?
Câu 5: Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?
Câu 6: Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất hiện khi?
Câu 7: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do?
Câu 8: Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?
- A. Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn.
- B. Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn.
- C. Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc.
- D. Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ.
Câu 9: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa?
Câu 10: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa?
Câu 11: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu?
Câu 12: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung?
Câu 13: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là?
Câu 14: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá cónghĩa là?
Câu 15: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là?
Câu 16: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là?
Câu 17: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là?
Câu 18: Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho?
Câu 19: Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho?
Câu 20: Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích ứng” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ?
Câu 21: Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế?
- A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
- B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
- C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
- D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
Câu 22: Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế?
- A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
- B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
- C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
- D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
Câu 23: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết?
Câu 24: Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng?
Câu 25: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì?